một chất điểm dao động điều hòa có phương trình là x = 5 cos ( 5 π t + π/ 4 ) ( x tính bằng cm , t tính bằng giây ). dao động này có
A tần số góc 5 rad/s
B chu kì 0.2s
C biên độ 0,05cm
D tần số 2.5Hz
Vật dao động trên quỹ đạo dài 2cm, khi pha của dao động là π/6 vật có vận tốc v = 2πcm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại. Phương trình dao động của vật là A. x = 2sin(4πt + π/2)(cm). B. x = sin(4πt +π/2)(cm). C. x = 2sin(πt - π/2)(cm). D. x = sin(4πt - π/2)(cm).
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4 cos(10πt + π/6) cm. Tại thời điểm t = 0 vật có tọa độ bằng bao nhiêu?
Vật dao động trên quỹ đạo dài 2cm, khi pha của dao động là π/6 vật có vận tốc v = 2πcm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2sin(4πt + π/2)(cm). B. x = sin(4πt +π/2)(cm).
C. x = 2sin(πt - π/2)(cm). D. x = sin(4πt - π/2)(cm).
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s là T/ 3. Lấy \(\pi^2\) = 10. Tần số dao động của vật là
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt +\(\dfrac{\pi}{2}\)) (cm), biết sau những khoảng thời gian bằng \(\dfrac{\pi}{60}\)(s) thì động năng của vật lại có giá trị bằng thế năng. Chu kì dao động của vật là:
A. \(\dfrac{\pi}{15}\)
B. \(\dfrac{\pi}{60}\)
C. \(\dfrac{\pi}{20}\)
D. \(\dfrac{\pi}{30}\)
một vật có khối 200g dao động điều hòa với tần số 10π rad/s. Biết ở thời điểm t có động lượng 0,1π kg.m/s, ở thời điểm t= t+T/2 lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị 10√3 N. Lấy π^2 =10. Vận tốc cực đại của vật là
Một vật dao động điều hòa với phương trình: x=4cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/4)(cm), t tính bằng giây(s). Quảng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là