$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$\dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$\dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}$
Tổng hệ số trong phương trình sau là bao nhiêu?
aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
Cân bằng các PTHH
1, H2SO4 (đặc) + FeO \(\rightarrow Fe2\left(SO4\right)3+SO_2\uparrow+H2O\)
2, H2SO4 (đặc) + Fe3O4 \(\rightarrow Fe_2\left(SO4\right)_3+H2O+SO2\uparrow\)
3, H2SO4 (đặc) + Fe(OH)2 \(\)\(\rightarrow Fe2\left(SO4\right)_3+H2O+SO2\)
4, \(H_2SO_{4_{ }}\left(\text{đ}\right)+FeCO_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+H_2O+SO_2\uparrow+CO_2\uparrow\)
Cho m1 gam hỗn hợp gồm CuO và Cu có tỷ lệ số mol là 1:2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được m2 gam muối và 4,48 lít khí SO2. Tính m = m1 + m2.
A. 20,8 gam.
B. 48 gam.
C. 68,8 gam.
D. 58 gam.
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: naoh, na2so4, nacl. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ. viết các pthh
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các lo hóa chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH,H2SO4.
. Bằng phương pháp hóa học, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4.
Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Cho H2SO4 đặc vào KCl rắn rồi đun nóng thu được khí A. Hòa tan khí A vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B dư lần lượt vào các dung dịch AgNO3, dung dịch Na2S ?
b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 (vừa đủ) vào cốc dung dịch chứa đồng thời các chất (NH4)2SO4, K2CO3; loại bỏ hoàn toàn nước lọc, sau đó thêm nước và sục khí CO2 tới dư vào cốc đựng sản phẩm còn lại trong cốc thí nghiệm ?
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết 4 lọ dung dịch bị mất nhãn chứa các chất riêng biệt sau: K2SO4, Ca(OH)2, KCl, H2SO4.