$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$a + b + c +d + e = 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$a + b + c +d + e = 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18$
Tỷ số a/b trong phương trình hóa học sau là bao nhiêu?
aFe + bH2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: naoh, na2so4, nacl. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ. viết các pthh
Cho m gam kim loại Na vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%.Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa.Tính m
. Bằng phương pháp hóa học, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4.
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các lo hóa chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH,H2SO4.
Quặng boxít có thành phần chính là Al2O3 có lẫn một lượng Fe2O3 và SiO2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Ngâm bột sắt dư trong 600ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20 %.