4FeS2+ 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 => 2SO3 (xúc tác v2O5)
SO3 + H2O => H2SO4
Fe2O3+ 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
4FeS2+ 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 => 2SO3 (xúc tác v2O5)
SO3 + H2O => H2SO4
Fe2O3+ 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2 .Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? biết hiệu suất điều chế là 90%.
đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
từ 150 kg quặng pirit sắt có chứa 10% tạp chất người ta sản xuất được 250 kg dd H2SO4 80%. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất
từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4 ? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% .
có những chất sau : sắt , lưu huỳnh , axit sunfuric loãng : a) hãy trình bày phương pháp điều chế hidro sunfua từ các chất trên ; b) viết các phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong phản ứng .
hãy trình bày 2 phương pháp điều chế hidro sunfua từ sắt , lưu huỳnh và axit sunfuric loãng .
hãy trình bày 2 phương pháp điều chế hidro sunfua từ sắt , lưu huỳnh và axit sunfuric loãng .
Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí, thu được chất rắn A và chất khí B. Lượng chất A phản ứng hoàn toàn với 200 gam dd H2SO4 29,4 %( vừa đủ). Khí B trộn với 20,16 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn trong bình kín có chất xúc tác, ở 400 oC áp suất là 1atm. sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình là 0,8 atm. Độ nguyên chất của pirit sắt là? Tính % thể tích từng chất trong bình sau phản ứng?
giải giùm mình bài:
Người ta có điều chế H2SO4 từ lưu huỳnh, không khí,H2O, các điều kiện và chất xúc tác cần thiết. Hãy lập sơ đồ điều chế và tính xem điều chế được bao nhiêu Kg dung dịch H2SO4 60% từ 60 Kg lưu huỳnh? ( giả sử hiệu suất cả quá trình điều chế là 90%)