Theo gt ta có: $n_{CH_3COOH}=0,15(mol)$
\(CH_3COOH+NaOH-->CH_3COONa+H_2O\)
Suy ra $n_{CH_3COONa}=0,15(mol)$
Vậy \(C_{M_{CH_3COONa}}=\frac{0,15}{0,1+0,1}=0,75M\)
Theo gt ta có: $n_{CH_3COOH}=0,15(mol)$
\(CH_3COOH+NaOH-->CH_3COONa+H_2O\)
Suy ra $n_{CH_3COONa}=0,15(mol)$
Vậy \(C_{M_{CH_3COONa}}=\frac{0,15}{0,1+0,1}=0,75M\)
HÒa tan hết 2.8g Fe cần dùng 400ml HCl thu được dung dịch X và V lít ở đktc
a. Tính nồng độ mol HCl cần dùng
b. Tính nồng độ của muối thu được trong dung dịch
1/ Cho 500g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 60g dung dịch Naoh 10%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
c. Nếu cho toàn bộ dd CH3COOH trên vào 100ml Na2CO3 1M thì thu được bao nhiêu lít CO2 ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
5/ Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% ( d= 1,12 g/mil )
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc.
Giả thiết cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng
kể. Biết : Fe=56 ; Cu=64 ; S=32 ; O=16
Dẫn 6,72 lít khí clo vào 200 ml dung dịch NaOH 3,5M .Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng (Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Lấy Mg , Ca Phản ứng với 100ml dung dịch HCL thu được 3,36 lít khí h2 ở ĐKTC . Tính Mca , tính nồng độ mol của axit cần dùng
Cho 500g dung dịch HCl nồng độ 14,6% tác dụng với 200g dung dịch K2CO3 nồng độ 13,8%. Sau phản ứng kết thúc. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch mới
Câu 1: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,5M cần dùng vừa đủ a gam dung dịch CH3COOH 5%. Giá trị của a là *
A. 200
B. 120
C. 60
D. 240
Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?