Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.
He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.
Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ
S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)
Ví dụ xem tí nào:
He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.
nói thêm chút, ở ví dụ trên, Nam là tên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.
Lúc nào S , lúc nào ES ?Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.
He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng
Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.
assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,
She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều
Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.
Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.
She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền
Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.
pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays
She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy
Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.
go – goes
do – does
have – has
Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền
- thêm es khi từ có tận cùng là : ch , o , s, sh , x , z
- thêm s cho từ có tận cùng là các từ còn lại