Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2KClO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\)
2KNO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}2KNO_2+O_2\)
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì:
+ Số mol O2 ở trường hợp 1 là 0,1.3:2=0,15mol
+Số mol O2 ở trường hợp 2 là; 0,1.1:2=0,05mol
c)Số mol O2=1,12:22,4=0,05mol
- Số mol KClO3=0,05.2:3\(\approx0,33mol\)
\(m_{KClO_3}=0,33.122,5=40,425g\)
Số mol KNO3=0,05.2=0,1 mol
\(m_{KNO_3}=0,1.101=10,1g\)
a) Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO3 → 2KNO2 + O2 ↑ (1)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2)
b) Theo phương trình (1) và (2): số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
Theo phương trình (1): nO2 = 1/2 nKNO3 = 0,05 mol
VO2 = 1,12 lít
Theo phương trình (2): nO2 = 3/2 nKClO3 = 0,15 mol
VO2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít.
c) nO2 = 1,12 /22,4 =0,05 mol;
MKNO3 = 101; MKClO3 = 122,5
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
nKNO3 = 0,05 . 2 = 0,1 mol.
mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g
mKClO3 cần dùng = 2 x 0,05 /3 x 122,5 = 4,08g.