Để electron nhảy từ quỹ đạo K (n=1) lên quỹ đạo L (n =2) thì nó cần hấp thụ năng lượng chính là
\(\varepsilon=\Delta E = E_2-E_1.\)
Để electron nhảy từ quỹ đạo K (n=1) lên quỹ đạo L (n =2) thì nó cần hấp thụ năng lượng chính là
\(\varepsilon=\Delta E = E_2-E_1.\)
Chọn câu trả lời đúng.
Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì
A.nguyên tử phát ra phôtôn có năng lượng \(\varepsilon = E_L-E_M.\).
B.nguyên tử phát phôtôn có tần số \(f = \frac{E_M-E_N}{h}\).
C.nguyên tử phát ra một vạch phổ thuộc dãy Ban-me.
D.nguyên tử phát ra một vạch phổ có bước sóng ngắn nhất trong dãy Ban-me.
Nguyên tử Hidro đang ở một trạng thái dừng nào đó hấp thụ một photon có tần số f rồi chuyển lên trạng thái dừng cao hơn ba nấc (trong sơ đồ các mức năng lượng) đồng thời bán kính quỹ đạo của electron cũng tăng lên 4 lần, quỹ đạo lúc sau là:
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo O
C. Quỹ đạo P
D. Quỹ đạo L
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - \(\frac{-13,6}{n^2}(eV)\), (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A.0,435 μm.
B.0,486 μm.
C.0,657 μm.
D.0,410 μm.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En= \(E_n = -\frac{13,6}{n^2},(eV)\)(với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là
A.\(27\lambda_2 = 128 \lambda_1.\)
B.\(189 \lambda_2 = 800 \lambda_1.\)
C.\( \lambda_2 = 5 \lambda_1.\)
D.\( \lambda_2 = 4 \lambda_1.\)
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A.\(f_3=f_1 -f_2.\)
B.\(f_3=f_1 +f_2.\)
C.\(f_3=\sqrt{f_1^2 -f_2^2}.\)
D.\(f_3 = \frac{f_1f_2}{f_1+f_2}.\)
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
A.\(\frac{\lambda_{32}\lambda_{21}}{\lambda_{32}-\lambda_{21}}.\)
B.\(\frac{\lambda_{32}\lambda_{21}}{\lambda_{32}+\lambda_{21}}.\)
C.\(\lambda_{32}+\lambda_{21}.\)
D.\(\lambda_{32}-\lambda_{21}.\)
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A.3.
B.1.
C.6.
D.4.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A.12r0.
B.4r0.
C.9r0.
D.16r0.
khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển động về quỹ đạo K, cấc nguyên tử hidro phát ra các photon mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6eV. lấy h=6,625.10\(^{-34}\)J.s, c=3.10\(^8\)m/s, e=1,6.10\(^{-19}\)C. khi electron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hidro phát ra các photon trong đó các photon có tần số lớn nhất ứng với bước sóng