Nung hỗn hợp canxi hợp cacbonat và magie cacbonat đêns khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm đi một nửa so với hỗn hợp ban đầu.Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu biết canxi cacbonat và magie cacbonat bị nhiệt phân như nhau.
hòa tan 84 gam hỗn hợp ag và cu vào dung dịch hno3 dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b) tính số mol hno3 đã p/ứ và khối lượng h2o tạo thành
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
một hỗn hợp khí A gồm Nitơ và Hiđro có tỉ khối tương ứng đối với oxi là 0,3 875
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu b)lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3 c) ở điều kiện thường 1 lít khí B có khối lượng bnhiu mik cần gấp ạMột hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng là 1:1. Trong 44,8g hỗn hợp X, có số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của Y>Z là 8. Xác định kim loại Y và Z
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Có V(1) hỗn hợp khí gồm C0,H2. Chia V(1) hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phân 1 bằng khí O2, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong, lấy dư thu được 20(g). kết tủa (là CaCO3) dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng (dư) thu được 1,92 (g) Cu
a) Viết PTHH
b) Tính V(1) hh khí ban đầu ở đktc
c) Tính thành phần trăm theo theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp ban đầu