Cho khí co2 vào bình đựng n mol ca(oh)2 . tìm số mol co2 để trong bình luôn có một lượng kết tủa tách ra
1) sục vào bình đựng 1,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M một thể tích CO2 có giá trị 0,2688<=V<=0,5824 lít (đktc). Hỏi khối lượng kết tử thu được sẽ biến thiên trong khoảng giá trị nào ?
Cho từ từ a mol CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2. (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a) Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b) Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Dẫn 1,2 mol khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Tính thể tích Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên. Để kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là bao nhiêu? khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
1) Nhiệt phản hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C . Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa . Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa.
a) Tìm m
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
2) Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc có chứa 500 mL dung dịch NaOH 1,5 M tạo thành dung dịch X . Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X.
3) Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat một kim loại hoá trị 2 thu được khí B và chất rắn A . Hấp thụ toàn bộ B vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Xác định công thức muối cacbonat .
b) Tính khối lượng của A.
4) Sục 0,56 lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,16M và Ca(OH)2 0,02M . Tính khối lượng kết tủa thu được .
Sục từ từ 2,2 gam khí CO2 vào 200ml dd Ca(OH)2 0,2M.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được?
b) Tiếp tục thêm vào CO2 đến dư, tính nồng độ
mol/l của dd thu được. Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Sục từ từ 1,792 lít khí CO2(đktc) vào V lít dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,015M đến khi kết thúc thí nghiệm thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Tính V
b/ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2
Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O, đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?