Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
Cho 0,1 mol Ba vào dd chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính m
Giúp mình vs ạ thanks mn nhiềuu
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
Trộn một dung dịch có hòa tan 0.2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , thu được kết tủa và dung dịch X. Nung kết tủa đến lượng không đổi
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch
cho 16,25 gam FeCl3 tác dụng với 0,4 mol NaOH ta thu được 1 kết quả màu đỏ nâu
a} viết PTHH. Xác định loại phản ứng
b} tính khối lượng chất kết tủa
c} lọc kết tủa đen nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,25M tác dụng với dung dịch NaOH 15% vừa đủ thì thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn A thu được? c. Tính lượng dung dịch NaOH 15% đã dùng
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
Cho 200 ml dd CuCl 2 0,5M tác dụng vửa đủ với 300 ml dd NaOH x (mol/l). Sau khi phản
ứng kết thúc lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn.
A. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
B. Tính x? m?
C. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau khi lọc tách kết tủa?
Cho 13,5 g CuCl2 vào 100g dung dịch NaOH 10% . Lọc hỗn hợp các hất sau Phản ứng đc chất kết tủa và nước lọc nung kết tủa đến khối lượng ko đối thu đc m gam chất rắn
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính m
c) Tính khối lượng chất tan