ta cho hỗn hợp vào NaOH đặc sau đó vớt kết tủa thì thu đc Mg(OH)2
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2+2H2O
Zn(OH)2+2NaOH->Na2ZnO2+2H2O
ta cho hỗn hợp vào NaOH đặc sau đó vớt kết tủa thì thu đc Mg(OH)2
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2+2H2O
Zn(OH)2+2NaOH->Na2ZnO2+2H2O
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có):
H2SO4 + KOH → Ba(OH)2 + HCl →
Fe(OH)2 + HCl → Al(OH)3 + H2SO4 →
HCl + Na2CO3 → HNO3 + Ca(HCO3)2 →
NaOH + CuSO4 → Ca(OH)2 + BaCl2 →
Fe2(SO4)3 + KOH → FeSO4 + Cu(OH)2 →
CaCl2 + AgNO3 → Ba(OH)2 + K2SO4 →
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → Na2CO3 + BaCl2 →
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + K2SO4 →
Ca(HCO3)2 + KOH → NaHSO4 + KOH →
Hoàn thành các pt phản ứng sau
(34) MgSO4+. _______> Mgcl2
(35) MgCL2+ _____> Mg(OH)2
(36) Mg(OH)2 +. _______> MgCL2
(37) Mg(OH)2+. _______> MgSO4
(38) MgSO4 +. ______> Na2SO4
(39) MgSO4 +. _____> BaSO4
(40) CuSO4 +. ______> BaSO4
(41) CuSO4+. ______> FeSO4
(42) Fe2(SO4)3 +. ______> CuSO4
(43) FeSO4 +. _____> Fe2(SO4)3
(44) Fe2(SO4)3 +. ______> FeSO4
(45) FeSO4+. ______> Al2(SO4)3
(46) FeSO4+ _____> Na2SO4
(47) Na2CO3 +. _____> Al(OH)3
(48) Al(OH)3. +. _____> NaAlo2
(49) NaAlo2 +. ______> Al(OH)3
(50) Co2+. ______> Al(OH)3
(51) Fe(OH)2 +. ____> Fe(OH)3
(52) Fe(OH)3 +. ____> Fe2(SO4)3
(53) Fe(OH)2+. ____> Fe2(SO4)3
Chỉ dùng 2 hóa chất nhận biết 6 chất bột sau: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, Na2CO3, NaOH
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2 NaCl. Hãy trình bày cách nhấ chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có)
H2SO4 + NaOH → Ba(OH)2 + H2SO4 →
Mg(OH)2 + HCl → Fe(OH)3 + H2SO4 →
HCl + BaCO3 → H2SO4 + CaCO3 →
NaOH + MgCl2 → NaOH + BaCl2 →
FeCl3 + KOH → FeCl2 + Mg(OH)2 →
NaCl + AgNO3 → Ba(OH)2 + K2SO4 →
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → Na2CO3 + BaCl2 →
BaSO4 + Na2CO3 → BaCO3 + Na2SO4 →
Ca(HCO3)2 + NaOH → NaHCO3 + NaOH →
Bài 1 : Hòa tan hết 26,43 g hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO nằng 796 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M ( Vừa đủ ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là bao nhiêu ?
Bài 2 : Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm Al(oh)3 , Fe(oh)3 , Mg(oh)2 và Cu(oh)2 thu được m' gam hỗn hợp Y gồm các oxit và 9 gam H2O. Thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng để hòa tan hết m gam hỗn hợp X là bao nhiêu
Mg + H2SO4đặc →
Fe + H2SO4đặc →
Cu + H2SO4đặc →
CaO + H2SO4đặc →
FeO + H2SO4đặc →
Fe3O4 + H2SO4đặc →
Fe2O3 + H2SO4đặc →
NaOH + H2SO4đặc →
Cu(OH)2 + H2SO4đặc →
Fe(OH)2 + H2SO4đặc →
Fe(OH)3 + H2SO4đặc →
CaCO3 + H2SO4đặc →
Ca(HCO3)2 + H2SO4đặc →
giúp em với
Hoàn thành các dãy chuyển đổi hóa học sau :
1. Na→Na2O→Na2CO3→NaOH
2.Ca→CaO→Ca(OH)2→CaCO3→CaSO4
3.S→SO2 →SO3→H2SO4→K2SO4
↓
H2SO3
6.Cu↔CuO→CuCl2↔Cu(OH)2→CuO
7.FeCl3→Fe(OH)2→Fe2O3→Fe2(SO4)3→FeCl3
8.Fe2(SO4)3↔Fe(OH)3
9.Al→Al(NO3)3→Al2O3→Al→Ba(AlO2)2
10.Fe→Fe(NO3)3→Fe2O3→Fe→FeCl2→Fe(OH)2→Fe(OH)3→Fe2O3→FeCl3
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.