Số chỉ của lực kế trong nước nhỏ hơn trong không khí do có lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=2,1-1,9=0,2\) N
Thể tích của vật là
\(V=\frac{F_A}{d}=\frac{0,2}{10000}=2.10^{-5}\) m3 = 20 cm3
Số chỉ của lực kế trong nước nhỏ hơn trong không khí do có lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=2,1-1,9=0,2\) N
Thể tích của vật là
\(V=\frac{F_A}{d}=\frac{0,2}{10000}=2.10^{-5}\) m3 = 20 cm3
Một vật được treo vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ 1,83N. Tìm thể tích của vật, biết dnước = 10000N/m3
móc 1 quả cầu vào lực kế, lực kế chỉ 15,6N,nhúng quả cầu chìm hoàn toàn trong nước , lực kế chỉ 8.6N. cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
a) tính lực đẩy Ác si mét do nước tác dụng lên vật
b) tính thể tích của vật , cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
c) tính trọng lượng của chất làm quả cầu
Một quả cầu bằng kim loại đặc được treo vào lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 4.2N, vẫn treo quả cầu trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào trong nước thì số lực kế là 3,7N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu
b)Tính trọng lượng riêng của chất và quả cầu
treo 1 vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1=5N. NHúng vật rắn chìm hoàn toàn trong nước (khối lượng riêng D=1000kg/m^3) thì lực kế chỉ giá trị P2=3N. Tính khối lượng riêng của vật rắn đó
1 vật được treo vào lực kế, trong không khí chỉ 4,8N. khi vật chìm trong nước lực kế chỉ 3,6 N. biết trọng lượng riêng của nước là d=10^4N/m^3
a) tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật
b) tính thể tích của vật nặng trên
Một vật làm bằng kim loại nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên 100m 3.nếu treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trong lượng riêng của nước là 10000N/m3
A: tính lực đẩy acsimet tác dụng lên vật
B: Xác định khối lượng riêng của chất làm vật
Treo một vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật rắn chìm hoàn toàn trg chất lỏng khối lượng riêng D thì lực kế chỉ giá trị P2. Tính khối lượng riêng củ vật đó