CT: CH4
\(\%mC=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)
\(\%m_H=100\%-75\%=25\%\)
CT: CH4
\(\%mC=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)
\(\%m_H=100\%-75\%=25\%\)
Đôt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 va H2 thu được 16,2 g H2O
a, tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b, tinh Vco2 thu duoc
1/ Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết 3,36 lít ( đktc) khí metan.
2/ Nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí:
a. Metan, hidro,oxi
b. Metan, cacbon dioxt, hidro
c. Metan, cacbon oxit, hidro
Đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp metan và axetilen. Lấy toàn bộ khí co2 sinh ra cho vào dung dịch ca(oh)2 dư thu được 60g kết tủa.Tính % số mol 2 khí ban đầu.
Đốt 7,437 lít khí metan và etilen thu được 9.916 lít CO2 (đkc)
a. Viết pthh
b. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp
c. Dẫn hỗn hợp trên qua 200g dung dịch Br. Tính nồng độ mol của Br
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp Metan (CH4), Etilen (C2H4) đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 4 gam Brom phản ứng. Viết PTHH và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Cacbon đioxit lội qua dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 20g kết tủa trắng và có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là ?
Đốt chấy 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn: a,viết phương trình hóa học b, tính khối lượng nước thu được c, tính thể tích cacbon tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn