Ta có
n CO2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
m CO2=0,5.44=22(g)
V CO2=0,5.22,4=11,2(l)
nCO2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,5(mol)
VCO2=0,5.22,4=11,2(l)
Ta có
n CO2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
m CO2=0,5.44=22(g)
V CO2=0,5.22,4=11,2(l)
nCO2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,5(mol)
VCO2=0,5.22,4=11,2(l)
hãy tính:a)số mol,khối lượng,thể tichs ở đktc của 1,8.10^23 phân tử co2
b)khối lượng của 0,2mol CaCO3,3.10^23 phtử Fe(NO3)3 và13,44 lít khí O2 ở đktc
c)tính thể tích ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí sau:0,44gCO2;0,12.10^23 phân tử N2 và 0,8g SO3.
d)cần phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí N2,CO2,C2H4 để chúng có cùng thể tích là 11,2 lít ở đktc
giúp e vs
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
câu 1: hãy xác định khối lượng và thể tich của hỗn hợp sau:6gam khí H2 và 2,2gam khí CO2
câu 2: đốt cháy 16gam chất A cần 64g O2 thu được khí CO2 và hơi nước H2O theo tỉ lệ 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
3,2g khí oxi và 4,4g khí cacbon đioxit CO2 (đktc). Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không xảy ra phản ứng ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?