mct= \(\dfrac{200.7,5}{100}\) = 15 g
vậy khối lượng chất tan là 15 g
\(m_{ct}=\dfrac{7.5\times200}{100}=15\left(g\right)\)
m\(_{ct_{\left(Hcl\right)}}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,5\%.200}{100}=15\left(g\right)\)
mct= \(\dfrac{200.7,5}{100}\) = 15 g
vậy khối lượng chất tan là 15 g
\(m_{ct}=\dfrac{7.5\times200}{100}=15\left(g\right)\)
m\(_{ct_{\left(Hcl\right)}}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,5\%.200}{100}=15\left(g\right)\)
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Cho 39,5g K2SO3 vào dung dịch có 14,6g HCl.
a, tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
b, tính khối lượng chất tham gia phản ứng còn thừa trong dung dịch?
Biết: K2SO3+HCl\(\rightarrow\)KCl+H2O+SO2
cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCl . tính khối lượng chất dư và thể tích H2 thoát ra ở đktc.
cho 12g hỗn hợp kim loại gồm đ HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 6,4 g chất rắn và dung dịch A
viết pthh và xđ các chất tan trong dung dịch A
tính thành phần % theo khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp kim loại
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B hóa trị 2 bằng dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Tính thể tích dung dịch HCl và khối lượng chất tan có trong X.
Các bn giúp suli nhé ! Suli cảm ơn nhiều nạ...
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Xác định khối lượng KCL tách ra khỏi dung dịch sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa ở 80 độ Cxuống 20 độ C.Biết độ tan của KCL ở 80 độ C là 51 gam và ở 20 độ C là 34 gam.
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy