Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
Xem trước nội dung
1, Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở l8, ghi đủ điều kiện.
2, Để hòa tan 8g oxit kim loại R cần dung 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì ?
3, Cho 7,73g hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5:8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc), dẫn toàn bộ khí H2 này qua hỗn hợp E ( gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32% và tạp chất chứa 20%) có đun nóng a) Tính V b) Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phảm ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất ko tham gia phản ứng.
4, Cho 4,48g Oxit của 1 kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm CT của muối ngậm nước trên
5, Dần từ từ V lít khí CO2 (ở đktc) vào 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7g kết tủa trắng . Tính thể tích V
6, Khử 15,2g hốn hợp FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Nếu hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M a) XĐ % khối lượng mỗi oxit b) Tính VH2 ở đktc cần dùng để khử hốn hợp trên c) Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H20
7, Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756% . XĐ CT của oxit
Cho một lượng bột sắt dư vào 500 ml dung dịch HCl thu được 33,6 l khí Hiđro ở dktc
A) tính khối lượng của bột sắt
B) xác định nồng độ mol H2SO4 đã dùng
C) cho 10g Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng lấy chất rắn không tan cho vào H2SO4 đã nóng thì thu được 1,12 l khí A(dktc). Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ vs m(gam) dd HCl 20%
a) tính thể tích khí thu đc ở đktc
b) tính khối lượng m(gam) dd HCl tham gia pu
c) tính nồng độ phần trăm dd sau phản ứng (cho Mg= 24, H=1,Cl= 35.5)
Cho 40g hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 4,48l khí H2 (đktc).Tính thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu .
Cho 8,8 gam khí CO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 10% Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X
Giúp với ạ
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 200ml dung dịch axit clohidric sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính kl mỗi chất trong hỗn hơpk
c) Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
cho 12g hỗn hợp kim loại gồm đ HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 6,4 g chất rắn và dung dịch A
viết pthh và xđ các chất tan trong dung dịch A
tính thành phần % theo khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp kim loại