\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
0,2 <-------------------- 0,2 (mol)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
=> \(m_{Zn}=40-11,2=28,8\cdot g\)
%Zn = \(\frac{28,8}{40}.100\%=72\%\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
0,2 <-------------------- 0,2 (mol)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
=> \(m_{Zn}=40-11,2=28,8\cdot g\)
%Zn = \(\frac{28,8}{40}.100\%=72\%\)
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 200ml dung dịch axit clohidric sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48l khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính kl mỗi chất trong hỗn hơpk
c) Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
hòa tan 21,1 g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu đc dd B và 4,48 l khí H2
xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
tính khối lượng muối có trong dd B
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
Cho mgam hỗn hợp X gồm Fe và Cu chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1.12 lít khí đktc.
Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch H2SO4 đặc nguội (98%, D= 1.84g/ml) thu được 4.1216 lít khí đktc.
Tính m và phần trăm khối lượng mỗi kim loại X.
tính theo PTHH :
cho 8,4gam Fe(II) tác dụng với dung dịch HCl 7,3%
a) tính thể tích H2 thu được (đktc)
b) tính khối lượng dung dịch cần dùng