\(\dfrac{32}{2^n}=8\Rightarrow2^n=\dfrac{32}{8}=4\Rightarrow2^n=2^2\Rightarrow n=2\)
\(\dfrac{32}{2^n}=8\Rightarrow2^n=\dfrac{32}{8}=4\Rightarrow2^n=2^2\Rightarrow n=2\)
tìm số tự nhiên n và chữ số a biết rằng 1+2+3+...+n=aaa (aaa là số có 3 chữ số giống hệt nhau)
CÁC BẠN ƠI, GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP LẮM!!!! /A\
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+1\)
a) Biết f(1) = 1 ; f(-1) = 3 . Tìm a,b
b) với a,b tìm được ở câu a . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n,n >1 thì phân số \(\dfrac{n}{f\left(n\right)}\) tối giản
Bài toán 11. Tìm n biết rằng: n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài toán 12. Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5.
a) 5 mũ 7 nhân 25 mũ 8 phần 5 mũ 23
b) 2 mũ 10 nhân 8 mũ 50 phần 4 mũ 80
Tìm n là số tự nhiên để: A= (n+5).(n+6) chia hết cho 6.n
Bài 1: Cho a là số gồm 2n chữ số 1, b là số gồm n +1 chữ số 1, c là số gồm n chữ số 6. Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương.
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
bài 3: Cho hai số tự nhiên a và b (với điều kiện a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài 4: Tìm n biết rằng n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5
1.
E=4 mũ 6 × 3 mũ 4×9 mũ 5 phần 6 mũ 12
F=2 mũ 13 cộng 2 mũ 5 phần 2 mũ 10 + 2 mũ 2
G=21 mũ 2 × 14 × 125 phần 35 mũ 5 × 6
H=45 mũ 3 × 20 mũ 4×18 mũ 2 phần 180 mũ 5
I=11×3 mũ 22 ×3 mũ 7 trừ 9 mũ 15 phần( 2×3 mũ 14) mũ 2
2.tìm n € n sao
a,32 bé hơn 2 mũ n bé hơn 128
b,2×16 lớn hơn hoặc =2 mũ n lớn hơn 4
c,3 mũ 2 ×3 mũ n =3 mũ 5
d,(2 mũ 2 :4)×2 mũ n =4
e,1 phần9×3 mũ 4× 3 mũ n=3 mũ 7
g,1 phần 2 ×2 mũ n + 4×2 mũ n = 9×2 mũ 5
h,1 phần 9 × 27 mũ n = 3 mũ n
i,64×4 mũ n= 4 mũ 5
k,27×3 mũ n=243
l,49×7 mũ n=2401
3,tìm x
a,(x-1) mũ 3=125
b,2 mũ x +2 - 2 mũ x=96
c,(2x+1)mũ 3=343
d,720:(4(2x-5))=2 mũ 3 ×5
4.Cho S=1+2+2 mũ 2+....+2 mũ 2005
Hãy ss S với 5×2 mũ 2004
Bài toán 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 9. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 10. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
2 mũ 2 mũ 2 mũ n +5 là số nguyên tố