Gọi tử số là a; mẫu số là b=>phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài : \(\frac{a+\left(-18\right)}{b.7}\)=\(\frac{a}{b}\)
<=>[a+(-18)].b=b.7.a
<=>ab-18b=ba.7
<=>b.(a-18)=ba.7
<=>a-18=a.7
<=>-18=a.7-a
<=>-18=a.(7-1)
<=>-18=a.6
<=>a=-3
Vậy a=-3
Gọi tử số là a; mẫu số là b=>phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài : \(\frac{a+\left(-18\right)}{b.7}\)=\(\frac{a}{b}\)
<=>[a+(-18)].b=b.7.a
<=>ab-18b=ba.7
<=>b.(a-18)=ba.7
<=>a-18=a.7
<=>-18=a.7-a
<=>-18=a.(7-1)
<=>-18=a.6
<=>a=-3
Vậy a=-3
tìm phân số a/b biết cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu thì ta được một phân số bằng phân số ban đầu
Bài 1: Tìm phân số tối giản, biết khi cộng cả tử và mẫu của phân số ấy với mẫu số của nó ta được một phân số mới gấp 3 lần phân số ban đầu
tìm 1 phân số bằng phân số 2 phần 5 và có tổng của tử số và ,mẫu số là 175
Tìm phân số có mẫu bằng 7 . Biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó ko thay đổi.
Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản, biết rằng nếu cộng thêm 6 đơn vị vào tử số và cộng thêm 9 đơn vị vào mẫu số thì ta được phân số mới vẫn bằng \(\frac{a}{b}\)
Mai ơi giúp mk nha ![]()
1. Tìm phân số bằng phân số: \(\frac{-33}{57}\) biết rằng hiệu giữa mẫu và tử của phân số đó bằng -160.
2. Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16 nhân với mẫu 5 thì giá trị của phân số không thay đổi
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi.
cho phân số 77 phần 123 , hỏi phải bớt bao nhiêu đơn vị cả tử và mẫu để được phân số có giá trị bằng 3 phần 5
Tìm một số lẻ có ba chữ số biết rằng số đó chia cho 5 thì dư 4 và nếu chuyển chữ số hàng đơn vị lên đầu thì ta được một số mới bằng ba lần số ban đầu cộng thêm với 3 . Tìm số đó