Hướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội

Sách Giáo Khoa

Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong Bài 19 đã học.

Hiiiii~
25 tháng 4 2017 lúc 17:13

- Đồng nghĩa:

+ Người sống hơn đống vàng.

+ Lấy của che thân, không ai lấy thân che của.

+ Uống nước nhớ nguồn.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

+ Nhiễu điều phủ lấy giá gương.

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

- Trái nghĩa:

+ Của trọng hơn người.

+ Ăn cháo đá bát.

+ Được chim bẻ ná,

được cá quên nơm.

Bình luận (0)
Thái Bình
5 tháng 1 2018 lúc 20:27
1. Một mặt người bằng mười mặt của
Câu đồng nghĩa:
- Người là vàng, của là ngãi
- Người sống hơn đống vàng.
- Lấy của che thân không ai lấy thân che của.
- Có vàng vàng chẳng hay phô, Có con nó nói trầm trồ dễ nghe…
Câu trái nghĩa:
- Của trọng hơn người.
- Giàu đổi bạn sang đổi vợ

2. Cái răng, cái tóc là góc con người
Câu đồng nghĩa:
- Một yêu tóc bỏ đuôi gà, hai yêu răng trắng như ngà dễ thương
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Ngó lên đầu tóc em tròn
Hàm răng em trắng, miệng cười dòn anh mê
- Người về người nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng người cười
- Trăm quan mua lấy nụ cười
Ngàn quan chẳng tiếc, tiếc người răng xinh
Câu trái nghĩa:
- Nhất lé, nhì lùn, tam hô, tứ sún

3. Đói cho sạch, rách cho thơm
Câu đồng nghĩa:
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Giấy rách giữ lấy lề
- Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng
Nhụy vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Câu trái nghĩa:
- Con ơi nhớ lấy lời cha, một đêm ăn trộm bằng ba năm làm
- Đói anh vụng, túng làm liều

4. Học ăn, học nói, học gói , học mở
Câu đồng nghĩa:
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
- Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
- Nói hay còn hơn hay nói.
- Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Lời chào cao hơ mâm cỗ
Câu trái nghĩa:
- Đi đâu mà vội mà vàng, mà vấp phải đá, mà quàng phải chân

5. Không thầy đố mày làm nên
Câu đồng nghĩa:
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư; Hoặc
- Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy

Câu trái nghĩa:
- Học thầy không tày học bạn
Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một ly

6. Học thầy không tày học bạn
Câu đồng nghĩa:
- Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một ly
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư; Hoặc
- Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Câu trái nghĩa:
- Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Không thầy đố mày làm nên

7. Thương người như thể thương thân
Câu đồng nghĩa:
- Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Chị ngã em nâng
- Lá lành đùm lá rách

Câu trái nghĩa:
- Cứu vật vật trả ơn, cứu người người trả oán
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
- Thân trâu trâu lo, Thân bò bò liệu

8.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Câu đồng nghĩa:
- Uống nước nhớ nguồn;
- Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giầm, xàng
- Ăn cây nào rào cây ấy

Câu trái nghĩa:
- Qua cầu rút ván
- Ăn cháo đá bát
- Ăn cây táo rào cây sung
- Được chim bẻ ná, được cá quên nơm

9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu đồng nghĩa:
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công đại thành công
- Góp gió thành bão
- Đoàn kết gây sức mạnh

Câu trái nghĩa:
- Lắm thầy nhiều ma
Lắm cha con khó lấy chồng
- Mỗi người một nắm là đắm đò ông
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Bùi Kim Ngân
Xem chi tiết
Mai Sinh Ngố cute
Xem chi tiết
Hà Thị Thu
Xem chi tiết
Đông Cung Hi
Xem chi tiết
Bùi Kim Ngân
Xem chi tiết
An Trịnh
Xem chi tiết
Kha Zen
Xem chi tiết
nguyenvanvu
Xem chi tiết
quynh nhu nguyen
Xem chi tiết