Bài 1: Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+my=9\\mx-3y=4\end{matrix}\right.\) (m là tham số)
a) Giải hệ phương trình với m = 3
b) Tìm m để hệ có nghiệm x= -1, y=3
c) Chứng tỏ hệ phương trình có nghiệm duy nhất với mọi giá trị của tham số m
(mink đag cần gấp)
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1\\\text{ax}+y=a\end{matrix}\right.\)
a) giải hệ khi a=1
b) tìm a để phương trình có nghiệm duy nhất
Cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2\\x+my=1\end{matrix}\right.\)
a, Giải HPT khi m = 1
b, Gọi nghiệm của HPT là (x;y). Tìm số tự nhiên m để x + y = -1
Bài 1: Tìm giá trị của m để hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}mx+\left(m-3\right)y=2\\4x-2y=1\end{matrix}\right.\)
a/ Có nghiệm duy nhất
b/ Vô nghiệm
Bài 2: Tìm giá trị của k để hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}k^2x+y=k\\4x+y=-2\end{matrix}\right.\)
a/ Có vô số nghiệm
b/ Vô nghiệm
Bài 1: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=m+3\\2x-3y=m\end{matrix}\right.\) ( m là tham số)
a) Giải hệ phương trình m=1
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn: x + y = 3
(mink đag cần gấp)
Bài 1: Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=m+3\\2x-3y=m\end{matrix}\right.\) ( m là tham số)
a) Giải hệ phương trình m=1
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn: x + y = 3
(mink đag cần gấp)
Không giải hệ phương trình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=1\\x-2y=-1\end{matrix}\right.\)
Minh họa hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình sau :
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=7\\x-y=6\end{matrix}\right.\);
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=13\\2x-y=-3\end{matrix}\right.\);
c) \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\3x+0y=12\end{matrix}\right.\);
d) \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=6\\0x-5y=10\end{matrix}\right.\).
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}8\left(x^3-1\right)+6xy^2=y\left(12x^2+y^2\right)\\\left(x^2+y-4x\right)\left(x^2-y^2-2x-5\right)=14\end{matrix}\right.\)