Cộng theo vế:
\(a+3c+a+2b=17\)
\(\Rightarrow2a+3c+2b=17\)
\(\Rightarrow2\left(a+b+c\right)=17-c\le17\)
\(\Rightarrow a+b+c\le\dfrac{17}{2}\)
Cộng theo vế:
\(a+3c+a+2b=17\)
\(\Rightarrow2a+3c+2b=17\)
\(\Rightarrow2\left(a+b+c\right)=17-c\le17\)
\(\Rightarrow a+b+c\le\dfrac{17}{2}\)
câu 1
a xác định dấu của a biết rằng x =-2abc^3 và 3a^2b^3c^5 trái dấu
b biết rằng 2d dơn thức x=-1 1/8 a^3bvaf y=4/15a^2 b^3 cùng dấu
xác định dấu của a
c2 đơn thức x=-5^2n b và y=3a^4n b^5 có thể cùng giá trị âm được không vì sao
c3 chọn 9 số a1 a2 a3 b1 b2 b3 c1 c2 c3 khác 0 hỏi tất cả 6 số sau cùng âm cùng dương được không
x1=a1b2c3
x2=a2b3c1
x3=a3b1c2
y1=-a1b3c2
y2=-a2b1c3
y3=-a3b2c1
N = (a+b) (b+c) (c+a) - 2a - 2b - 2c biết abc = 4 và a + b + c = 0
tìm a b c khác 0 thoả mãn
(a-5+b)/2c=(12+a+c)/2b=(b+c-7)/2a=a+b+c
Tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của biểu thức:
a) A = (x - 1)^2 +1; b) B = x^2 + x^4 - 1/2;
c) C = - (x - 2)^4 -|y - l| + l; d) D = 2/(x-1)^2+1
Cho a + b = 9
Tính giá trị biểu thức : A=\(\frac{6a+2b}{2a+9}+\frac{-3a-b}{-2a-9}\) (Với a khác \(\frac{-9}{2}\))
Câu 1: Cho \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}\). Tính giá trị biểu thức : C =\(\dfrac{5x^2+3y^2}{10x^2-3y^2}\)
Câu 2: Tìm x, y nguyên biết : xy +3x -y =6
Câu 3:
1. Tìm đa thức A biết : A-(3xy-4\(y^2\)) =\(x^2-7xy+8y^2\)
2. Cho hàm số y = f(x) = ax+2 có đồ thị qua điểm A(\(a-1;a^2+a\))
a) Tìm a
b) Với a vừa tìm được, tìm gái trị của x thỏa mãn: f(2x-1) = f(1-2x)
Câu 4:
1. Tìm số hữu tỉ x, sao cho tổng của số đó với nghịch đảo của nó có giá trị là một số nguyên
2. Cho các số a, b, c không âm thỏa mãn: a + 3c = 2016; a + 2b = 2017. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = a+b+c
A=27xy + 13x^2 -11y^2+9 -7y -8
B=21x^2-9y^2+13xy+8x-2y-1
C=20xy-10y^2+17x^2+8x-3y-5
a)tính A+B, A+C, A-B, B-C, A-C
b)tính M=A+B-C
c)tính giá trị của M biết x/2+y/3=0 và 2x-y=14
Mình đang cần gấp câu c ,mong các bạn giúp đỡ
cho đa thức f(x) = ax + bx + c có a + b + c = 0 hoặc a - b + c = 0 CMR f(x) có ít nhất 1 nghiệm
ĐỀ 1
TRẮC NGHIỆM (3điểm):
Bài 1 Điểm kiểm tra môn toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
|
Hãy chọn chữ cái in hoa đứng trước kết quả đúng ghi vào giấy làm bài
1) Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10 B. 7 C. 20 D. 12
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 8
3) Tần số của học sinh có điểm 10 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
4) Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
5) Mốt của dấu hiệu là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
6) Số trung bình cộng là:
A. 7,55 B. 8,25 C. 7,82 D.7,65
II. PHẦN TỰ LUẬN
|
Bài 2: Theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
a) Bảng trên đươc gọi là bảng gì? . Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số” và tính số trung bình công
c) Tìm mốt của dấu hiệu và nêu nhận xét
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3 : Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
5 |
6 |
8 |
9 |
Tần số (n) |
n |
4 |
2 |
2 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam):
58 |
60 |
57 |
60 |
61 |
61 |
57 |
58 |
61 |
60 |
58 |
57 |
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm”
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu C. Bảng dấu hiệu.
Câu 2: Đơn vị điều tra ở đây là:
A. 12 B. Trường THCS A
C. Số giấy vụn thu được D. Một lớp học của trường THCS A
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) |
28 |
30 |
31 |
32 |
36 |
45 |
|
Tần số (n) |
3 |
3 |
5 |
6 |
2 |
1 |
N = 20 |
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là::
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10 |
13 |
15 |
10 |
13 |
15 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
17 |
15 |
17 |
10 |
17 |
17 |
15 |
13 |
15 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b/ Lập bảng “tần số” và tính số trung binh cộng
c/ Tìm mốt của dấu hiệu và nêu nhận xét
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: . Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
5 |
6 |
9 |
10 |
Tần số (n) |
2 |
n |
2 |
1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
II. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II MÔN: ĐẠI SỐ 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) Em hãy khoanh tròn đáp án Đúng nhất
Bài 1. Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam):
58 |
60 |
57 |
60 |
61 |
61 |
57 |
58 |
61 |
60 |
58 |
57 |
Câu 1: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng “tần số” B. Bảng “phân phối thực nghiệm”
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu C. Bảng dấu hiệu.
Câu 2: Đơn vị điều tra ở đây là:
A. 12 B. Trường THCS A
C. Học sinh D. Một lớp học của trường THCS A
Câu 3: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57; 58; 60
C. 12 D. 57; 58; 60; 61
Bài 2. Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) |
28 |
30 |
31 |
32 |
36 |
45 |
|
Tần số (n) |
3 |
3 |
5 |
6 |
2 |
1 |
N = 20 |
Câu 4: Dấu hiệu điều tra ở đây là:
A. Số cân nặng của mỗi học sinh trong 1 lớp B. Một lớp
C. Số cân nặng của 20 học sinh D. Mỗi học sinh
Câu 5: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 6 B. 202 C. 20 D. 3
Câu 6: Mốt của dấu hiệu là::
A. 45 B. 6 C. 31 D. 32
P/s: giú mình với :((