Ta có
m\(_{H2SO4}=\frac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)
Theo bài ra
\(\frac{20}{200+m}.100\%=5\%\)
=> \(\frac{20}{200+m}=0,05\)
=>m=200(g)
\(m_{H2SO4}=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{20}{200+m}.100=5\%\Rightarrow m=200\left(g\right)\)
Ta có
m\(_{H2SO4}=\frac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)
Theo bài ra
\(\frac{20}{200+m}.100\%=5\%\)
=> \(\frac{20}{200+m}=0,05\)
=>m=200(g)
\(m_{H2SO4}=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{20}{200+m}.100=5\%\Rightarrow m=200\left(g\right)\)
Câu 1 :
Trộn 200 ml dd H2SO4 0,1 M với 300 ml dd KOH 0,1 M thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch X
Câu 2 :
Cho 0,6 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư) , thoát ra 0,672 lít khí H2 . Tím hai kim loại và tính m% mỗi kim loại trong hh
Hòa tan hết 5,85g kim loại kiềm M vào 78,3ml H2O. Sau phản ứng thu được dd A có nồng độ 10%. Kim loại M là:
2. Cho 6,2 g hh Na và 1 kim loại kiềm X ( Khác Na ) tác dụng với 104g nước thu dc 110g dd (d= 1,1 g/ml ).
a) xác định kim loại kiềm X biết Mx< 40
b) Tính nồng độ mol dd thu đc và thể tích dd HCl 1M cần thiết để trung hòa dd trên
Để m gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là (m+1,6)gam .Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc,nóng,dư thì thu được 4,48l khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra.Tính m
Bài 1: Cho 13 gam kim loại M hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dd H\(_2\)SO\(_4\)loãng , sau phản ứng thu được 4.48 lít khí O\(_2\) (đktc). Xác định tên kim loại
Bài 2 Cho 4,8 gam 1 kim loại M hóa trị 2 tan hoàn toàn trong 80 gam dd HCl 18,25%. Xác định tên kim loại
Cho 10,8g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 3,2 chất rắn k tan và 5,6l khí H2 (đktc).Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lit H2 (đktc).Xác định tên kim loại đó.
Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 26 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 26 gam Zn.