nCH4=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nO2= 2.nCH4=2.0,15=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN B
CH4+2O2-to->CO2+2H2O
0,15---0,3
nCH4=3,36\22,4=0,15 mol
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>B
nCH4=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nO2= 2.nCH4=2.0,15=0,3(mol)
=>V(O2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN B
CH4+2O2-to->CO2+2H2O
0,15---0,3
nCH4=3,36\22,4=0,15 mol
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>B
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hh 2 khí CO và CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hh. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí axetilen a) viết Phường trình hóa học b)tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc) c)tính thể tích không khí, biết khí oxi chiếm tỉ lệ 20% thể tích không khí
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
Hỗn hợp khí A gồm metan và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1.0 lít A cần dùng vừa đủ 2.6 lít khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thấy 1.6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hidrocacbon