Ở một loại thực vật alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng quả vàng, alen D quy định hạt dài trội hoàn toàn so với P quy định hạt ngắn. Gen quy định màu quả dạng hạt cùng nằm trên cạp NST số 3, gen quy định chiều cao thân nằm trên cặp NST số 5.
a) Kiểu gen có thể có của các cây không thuần chủng về 3 cặp tính trạng trên được viết như thế nào.
b) Tiến hành giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thân thấp, quả đỏ, hạt dài với thân cao, quả vàng hạt ngắn thu được F1. Cho lai phân tích cây F1 thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Biết rằng quá trình phân bào của các cây đang xét không xảy ra đột biến, hiện tượng trao đổi chéo giữa các prômatit của cạp NST số 3 không liên quan đến vị trí của gen đang xét.
Tính trạng màu mắt ở người do một gen quy định. Người vợ mắt nâu () lấy chồng mắt đen ( ). Sinh được 4 người con (3 người con gái và 1 người con trai). Trong đó có 3 người con gái 2 đứa mắt nâu, 1 đứa mắt đen và một người con trai mắt đen. Biết tính trạng mắt nâu trội hơn tính trạng mắt đen và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a. Hãy vẽ sơ đồi phả hệ của trường hợp trên.
b. Lập sơ đồ lai minh họa.
giúp mình với mình đang cần gấp á.
Bài 1: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=14. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 0,1%. Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái (trứng) là 100%. Trong một đợt thụ tinh có 10000 giao tử đực tham gia thụ tinh để tạo thành hợp tử.
a, Xác định số hợp tử được tạo thành.
b, Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng không có hiện tượng đột biến trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
c, Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Một phân tử ADN , có G chiếm 42,5%, tổng số nuleotit là 1500 nuleotit
A.tính tỉ lệ % các nu còn lại
B.tính số lượng cái loại nu
C.tính chiều dài của phân tử ADN
2 gen đều có chiều dài là 5100A°. Gen 1 có 4050 Liên kết hiđrô. Gen 2 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau. 1 phân tử ARN được tổng hợp từ 1 trong 2 gen trên có 35%U, 10%X
a, Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen
b, Tính số lượng từng loại nu trên phân tử ARN
Mình đang cần gấp, ai biết giải giúp mình thật chi tiết nhé, mai mình kiểm tra r!!!!
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Gen trội A nằm trên NST thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 Ađênin
a. tính số nucleotit mỗi loại trên gen
b. khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nucleotit của gen trong tế bào là bao nhiêu
c. nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu
a. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN trình tự sắp xếp như sau:
G – T – A – G – X – T – T – X – A – G – A – X – X - G
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
b. Một gen có chiều dài 5100 angstron.
- Tính số nuclêôtit của gen trên.
- Tính số nuclêôtit mỗi loại, biết số nuclêôtit loại A chiếm 15%.
Bước
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan thân cao và hạt vàng là hai tt trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai tính trạng về chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai sau
a. Cây thân cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh
bộ nhiễm sắc thể của người có số lượng là