Có : R2 nt R3 \(\Rightarrow R_{23}=R_2+R_3=3+7=10\Omega\)
Có : (R2nt R3)//R4
\(\Rightarrow R_{234}=\frac{R_{23}.R_4}{R_{23}+R_4}=\frac{10.40}{10+40}=8\Omega\)
Khi đó : Rtđ=R1+R234 (vì R1 nt R234)
\(\Rightarrow R_{tđ}=15+8=23\Omega\)
Có : R2 nt R3 \(\Rightarrow R_{23}=R_2+R_3=3+7=10\Omega\)
Có : (R2nt R3)//R4
\(\Rightarrow R_{234}=\frac{R_{23}.R_4}{R_{23}+R_4}=\frac{10.40}{10+40}=8\Omega\)
Khi đó : Rtđ=R1+R234 (vì R1 nt R234)
\(\Rightarrow R_{tđ}=15+8=23\Omega\)
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Cho đoạn mạch: (R1//R2) nt (R3//R4), biết R1=12 ôm, R2= 6 ôm, R3=24 ôm, Rtđ=10 ôm. Tính R4
Cho đoạn mạch (đ1//đ2) nối tiếp (đ3//đ4) trong đó U mạch =10V,R1=6 ôm, R2= 3 ôm, R3= 12 ôm, R4= 4 ôm. Tính công suất tỏa nhiệt của từng bóng đèn.
tính điện trở tương đương của mạch sau khi k đóng và k mở biết r1 = 2 ôm r2 = 4 ôm r3= r4 = 6 ôm
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 12 ôm, R2= 6 ôm, R3=R4= 4 ôm, Uab= 18V. Tính số chỉ của các ampe kế
Cho mạch điện: R1 nt (R2//R3). Biết R1=6 ôm, R2= 15 ôm, R3=30 ôm và HĐT giữa 2 đầu R1 là 18V. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở
Trong mạch điện biết rằng R1=7 ôm, R2= 12 ôm, R3=18 ôm, Bt cường độ dòng điện chạy qua R3 là 2A a. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch b. Tính cđdđ chạy qua R1 và R2
Trong mạch điện biết rằng R1=7 ôm, R2= 12 ôm, R3=18 ôm, Bt cường độ dòng điện chạy qua R3 là 2A. a. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch b. Tính cđdđ chạy qua R1 và R2
cho mạch điện (R1 // R2) nt R1 : R1=10 ôm , R2=30 ôm , R3=60 ôm ; I =3 A
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b)Tính UAB