Phương trình hóa học nào sau đây không đúng
A. Cr+H2So4(loãng)-CrSo4+H2
B. Ca+2H2O-Ca(OH)2+H2
C. 2Al+CrO3-<to> Al2O3+2Cr
D. Cr+Cl2 dư-<to> CrCl2
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng
A. Cr+H2So4(loãng)-CrSo4+H2
B. Ca+2H2O-Ca(OH)2+H2
C. 2Al+CrO3-<to> Al2O3+2Cr
D. Cr+Cl2 dư-<to> CrCl2
trong phòng thí nghiệm, khí x được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A.2Fe+6H2So4(đặc)-<to> Fe2SO4)3+3SO2(k)+6H2O
B. 2Al+2NaOH+2H2O-2NaAlO2+3H2(k)
C. NH4Cl+NaOH-NaCl+NH3(k)+H2O
D. C2H5NH3Cl+NaOH-<to>C2H5NH2(k)+NaCl+H2O
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 20 gam.
C. 25 gam. D. 30 gam.
Hòa tan hết m gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dd HCl dư thu đc 0,04 mol H2 và dd chứa 36,42g muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dd chứa 0,625 mol H2SO4 đặc nóng thu đc dd Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho 450ml dd NaOH 1M vào Y, sau pư kết tủa 10,7g. Tìm a
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) Fe2O3 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) FeCl3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) Fe(OH)3 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) FeO \(\underrightarrow{\left(5\right)}\) FeSO4 \(\underrightarrow{\left(6\right)}\) Fe
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Mg(No3)2
(b)Cho NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(c) cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Ba(AlO2)2
(d) cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
(d) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
(e) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.3
B.2
C.4
D.5
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) cho Fe304 vào dung dịch HNO3 loãng
(2) đun nóng hỗn hợp Fe và s (trong điều kiện không có oxi)
(3) cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 (dư)
(4) Đốt dây Fe trong khí Clo (dư)
(5) cho Fe vào dung dịch H2 SO4 (loãng, dư)
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối sắt (3) là
A. 2
B.3
C.4
D.1
Cho các kim loại sau: Na,Ba,Ca,Mg,Be,Al. Số kim loại phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh và tăng dần từ beri và bari
B.Nước cứng là nước có chứa ion Ca 2+ và Mg 2+
C. Công thức hoá học của phèn chua làKAl(so4)2.12H2O
D. Thạch cao nung (Caso4.H2O) dùng để bó bột khi gãy xương