Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dd HNO3 dư (đun nóng), thu được 3,36lít hỗn hợp khí x gồm 2 khí (đktc) và dd Y. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 22,6. Tính giá trị của m?
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 231 gam. B. 232 gam.
C. 233 gam. D. 234 gam.
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và No có tỉ khối đối với H2 17,33 và dung dịch Y.cho NaOH vào dung dịch Y đun nóng không thấy khí thoát ra. Khối lượng muối nitrat có trong dung dịch Y là
A.50,9 gam
B. 35,4 gam
C. 16,8 gam
D. 66,4 gam
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 20 gam.
C. 25 gam. D. 30 gam.
Đun nóng 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3, và KHCO3 thu được 3,6 gam nước và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
A. 22,2 gam
B. 43,8 gam
C. 17,8 gam
D. 21,8 gam
Cho 37,10 gam muối cacbonat của kim loại kiềm m tác dụng hết với dung dịch HCl (dư) , sinh ra 7,84 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Mg(No3)2
(b)Cho NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(c) cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Ba(AlO2)2
(d) cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
(d) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
(e) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.3
B.2
C.4
D.5
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.