Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dd HNO3 dư (đun nóng), thu được 3,36lít hỗn hợp khí x gồm 2 khí (đktc) và dd Y. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 22,6. Tính giá trị của m?
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và No có tỉ khối đối với H2 17,33 và dung dịch Y.cho NaOH vào dung dịch Y đun nóng không thấy khí thoát ra. Khối lượng muối nitrat có trong dung dịch Y là
A.50,9 gam
B. 35,4 gam
C. 16,8 gam
D. 66,4 gam
Hòa tan hết m gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dd HCl dư thu đc 0,04 mol H2 và dd chứa 36,42g muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dd chứa 0,625 mol H2SO4 đặc nóng thu đc dd Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho 450ml dd NaOH 1M vào Y, sau pư kết tủa 10,7g. Tìm a
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
ngâm 1 đinh sắt trong dung dịch có chứa 3,4 gam bạc nitrat . sau phản ứng khối lượng thay đổi 5% so với trước khi phản ứng.Khối lượng đinh sắt ban đầu là
Mọi người giúp mình câu này với...
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 20 gam.
C. 25 gam. D. 30 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 231 gam. B. 232 gam.
C. 233 gam. D. 234 gam.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.
Cho 37,10 gam muối cacbonat của kim loại kiềm m tác dụng hết với dung dịch HCl (dư) , sinh ra 7,84 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K