a) CaCO3----.CaO+CO2
b) Áp dụng địnhs luật bảo toàn khối lượng ta có
m CaCO3=m CaO+m CO2
=16+2=18(g)
Vậy trong 20g CaCO3 có 2g tạp chất(cái này nới thêm)
a) CaCO3----.CaO+CO2
b) Áp dụng địnhs luật bảo toàn khối lượng ta có
m CaCO3=m CaO+m CO2
=16+2=18(g)
Vậy trong 20g CaCO3 có 2g tạp chất(cái này nới thêm)
Nung 1kg đá vôi với hiệu suất 80%. Hỏi khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu
Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2?
- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2
Viết các PT phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Cho 20g CaCO3 tác dụng với dd HCl dư:
a) Viết pthh
b) Tính Vco2 (đktc); khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn lượng khí CO2 thu được ở trên lọ 2000g NaOH 40%. Tính m muối sau phản ứng
Bài 5: Phản ứng phân hủy kali clorat tạo ra kall clorua KCl và khí O2
a) Viết PTHH
b) Khi phân hủy 490g KClO3 sẽ thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?
Bài 6: Hòa tan hết 78(g) Al(OH)3 bằng dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2O
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng H2SO4 phản ứng và khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
Nung hoàn toàn 24,5g KCLO3 một thời gian thu được 17,3g chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 1 bình đựng 4,96g P phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3g C để đốt.
a) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
b) Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị 2 không đổi) vào dung dịch HCl dư thu được 2,24l H2 (đ.k.t.c). Mặt khác khi cho 12g hỗn hợp A ở trên tác dụng hết với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6l (đ.k.t.c). Biết sản phẩm tạo ra là FeCl3 và MCl2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành