Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na2Co3, Na2So4, MgCo3, BaCo3, BaSo4, CuSo4. Chỉ được thêm một loại thuốc khử, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng pphh (viết các pthh xảy ra)
Từ hỗn hợp chất rắn chứa CuCl2 NaCl , dụng cụ cần thiết có đủ hãy điều chế kim loại Na riêng biệt
Hòa tan 14,2 g hỗn hợp Mg , Al , Cu bằng dd HCl dư thu được dd A ,khí B và chất rắn D . Cho A tác dụng với NaOH dư và lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến lượng không đổi thu được 0,4g chất rắn H . Đốt nóng chất rắn D trong không khí đến lượng không đổi thu được 0,5g chất rắn F .Tính lượng mỗi kim loại
Có 5 chất rắn đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt là: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3, NaNO3. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 chất trên ( chỉ dùng HCl và H2O )
1) Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất rắn sau : MgO , P2O5 , Ba(OH)2 , Na2SO4 ?
A. H2O , giấy quỳ tím
B. H2SO4 loãng , C20H14O4 không màu
C. Dd NaOH , giấy quỳ tím
2) Khi cho CO có lẫn CO2 , SO2 có thể làm sạch khí CO bằng những chất nào ?
A. H2O
B. Dd HCl
C. Dd NaOH
D. Dd H2SO4
Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 1,38g chất rắn B và dung dịch C , thêm dung dịch NaOH đến dư vào C , lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9g chất rắn D . Tìm Cm của dung dịch CuSO4.
Câu 2 chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy nhận biết các chất rắn sau Al , FeO ,BaO , Al4C3 , ZnO đựng trong các lọ riêng biệt .
Phân biệt các chất: K2O, BaO, CaO, P2O5
trộn 50 ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dd B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 gam chất rắn . dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05 M thì tách ra 0,466 gam kết tủa . tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu