Một hỗn hợp X gồm a mol SO2 và 5a mol không khí nung X với V2O5 làm chất xúc tác thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X đối với Y bằng 0,93. Tính hiệu suất phản ứng SO2 (biết không khí có 80% N2 và 20% O2). các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5 . Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B . Tỉ khối của A so với B là 0,93 . Tính hiệu suất phản ứng ( Biết không khí là hỗn hợp chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích)
Cho hỗn hợp những thể tích bằng nhau của khí oxi và khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc. Xác định thành phần % của hỗn hợp tạo thành, nếu khí SO2 bị oxi hóa 60%. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.
Trộn khí SO2 và khí O2 thành hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình là 48g
a)tính % thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp suy ra % khối lượng
b)Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X nung đến 400 độ c thì thu được hỗn hợp khí Y biết H%=80% . Tính % thể tích hỗn hợp khú Y
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.