$m_{KMnO_4} = 31,6.70\% = 22,12(gam)$
$n_{KMnO_4} = \dfrac{21,12}{158} = 0,14(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,07(mol)$
$V_{O_2} = 0,07.22,4 = 1,568(lít)$
$m_{KMnO_4} = 31,6.70\% = 22,12(gam)$
$n_{KMnO_4} = \dfrac{21,12}{158} = 0,14(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,07(mol)$
$V_{O_2} = 0,07.22,4 = 1,568(lít)$
Đốt cháy 4,6 gam Na trong bình chứa khí oxi thu được Natri oxit. Cho NaO vào nước tạo thành dd A có nồng độ 8%.a/ Gọi tên dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì? Vì sao? b/ Tìm khối lượng dung dịch A
Câu 7: Cho 2,3 gam Na vào nước du a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng? c) Cho tất cả khi thu được ở trên đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất a (chỉ chứa các nguyên tố c.hn) bằng lượng không khí vừa thu được 17,6 gam co2 ; 12,6 gam h2o ;69,44lít n2 (đktc)xác định công thứ hoá học của a biết trong không khí n2 chiếm 80% thể tích khối lượng mol của A là 45
Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd C
Lấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axit
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NAOH
a, Tính nồng độ mol/l của 2 dd A và B
b. Trộn VB lít dung dịch NAOH vào VA lít dd H2SO4 ở trên ta thu được dd E . Lấy V ml ddE cho tác dụng với 100 ml dd Bacl2 0,15 M được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dd E cho tác dụng với 100 ml dd AlCl3 1 M được kết tủa G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn . Tính tỉ lệ VB:VA
nhiệt phân 23,7 gam KMnO4 .sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A có khối lượng 22,1 gam và khí B .dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 chứa 0,93 gam P để thực hiện phản ứng đốt cháy .phản ứng xong dẫn khí còn dư vào bình 2 chứa 0,24 gam C để tiếp tục phản ứng đốt cháy .
a)tính thành phần %về khối lượng các chất có trong A
b)tính khối lượng các chất có trong bình 1 và bình 2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng , nếu có)
1. KClO3 → O2 → P2O5 → H3PO4
2.KMnO4 → O2 → Na2O → NaOH
3.Mg → H2 → H2O → H2SO4 → FeSO4 → ZnSO4
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn a gam natri vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí hiđrô (đktc). Khô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn (khan)
a. tính giá trị của a và m
b. dẫn toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở phản ứng trên đi qua sắt từ oxi dạng bột nóng . Sau khi kết thúc phản ứng thì đã có bao nhiêu gam sắt từ oxi đã bị khử và có bao nhiêu gam sắt tạo thành ?
người ta đem nung trong ko khí các khối lượng m như nhau của các chất : Cu, KMnO4, CuSO4.5H2O, CaO. Sau khi nung thu đc các khối lượng các chất rắn lân lượt là m1, m2, m3, m4. Hãy so sánh m1,m2,m3,m4 với m, giải thích?
Cho 13,65g kim loại kali vào nước dư a viết pthh phần loại phân ứng b tinh thể tích khí h2 thu dc c tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.