mCaCO3 = 15*90/100=13.5 g
nCaCO3 = 13.5/100=0.135 mol
CaCO3 -to-> CaO + CO2
0.135_______0.135__0.135
mCaO = 0.135*56 = 7.56 g
VCO2 = 3.024 l
mCaCO3 = 15*90/100=13.5 g
nCaCO3 = 13.5/100=0.135 mol
CaCO3 -to-> CaO + CO2
0.135_______0.135__0.135
mCaO = 0.135*56 = 7.56 g
VCO2 = 3.024 l
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Bài 10: Nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3, 8% Fe2O3, 10,2% Al2O3, còn lại là SiO2. Sau 1 tg thu đc chất rắn X và V lít khí Y. Tính klg chất rắn X biết hiệu suất phân hủy của CaCO3 là 75%. Tính % klg CaO trong X.
Bài 11: Nung 1 loại đá vôi chứa 95% CaCO3, 1,84% MgCO3, còn lại là tạp chất trơ k bị nhiệt phân hủy nhận thấy klg chất rắn thu đc giảm 40,22%. Xác định tỉ lệ đá vôi bị phân hủy.
Mong các bn giải giúp mik nhanh nha, mik cần gấp lắm đó~~~
cho 54,8 g Ba vào 800 g dd \(CuSO_4\) 3,2% thu đc khí A và kết tủa với dung dịch C
a,tính thể tích khí A ở đktc
b,nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng k đổi thì thu đc bao nhiu gam chất rắn
c,tính C% của chất tan trong dd C
cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu va 0,1 mol Fe3O4 vao 400 ml dung dịch HCl 2M.phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại là a gam chất rắn B không tan.cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí.sau đó lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc b gam chất rắn C .cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.......viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị a , b
nung nóng hh CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A va khí B cho B tác dụng với dd nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa chất rắn A tác dụng vừa đủ với 150g đ axit HCl 15%. viết PTHH và tính khới lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí B
làm on giup minh voi minh dang on thi hk
một loại đá vôi có chứa tạp chất là mgco3 và al2o3 trong đó khối lượng al2o3 bằng 1/9 tổng khối lượng muối cacbonat.đem nung đến khối lượng không đổi thì thu đc chất rắn A có khối lượng bằng 58,2% khối lượng đá đem nung
a)tính thành phần phần trăm khối lượng đá đem nung b)đem hòa tan 50g chất rắn A sau khi nung cần dùng mấy gam dd hcl 2M có khối lượng riêng là 1,15g/ml
Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
Cho ag hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO tác dụng vừa hết với 250 g dung dịch HCl 25% thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc)
a) tính ag hỗn hợp
b) Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 1,62 gam nhôm tác dụng với axit HCl dư. Toàn bộ lượng khí H2 thu được cho đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO nung nóng thu được 13,76 gam hỗn hợp chất rắn B.
a) Tính m.
b) Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2M.Tính khối lượng mỗi muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?Biết các thể tích khí đo ở đktc.