phương trình
MCO3\(\rightarrow\) MO+CO2
13.4g 6.8g
Bảo toàn khối lượng => mCO2=13,4- 6,8=6.6=>nCO2= 0.15mol
Khi cho CO2 + NaOH thì
\(\frac{nOH}{nCO2}\)=\(\frac{0,075}{0,15}\)=0.5<1 =>muối sinh ra là muối NaHCO3 có n=0.075=>mmuối =6.3g
phương trình
MCO3\(\rightarrow\) MO+CO2
13.4g 6.8g
Bảo toàn khối lượng => mCO2=13,4- 6,8=6.6=>nCO2= 0.15mol
Khi cho CO2 + NaOH thì
\(\frac{nOH}{nCO2}\)=\(\frac{0,075}{0,15}\)=0.5<1 =>muối sinh ra là muối NaHCO3 có n=0.075=>mmuối =6.3g
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hh gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dd sau pư thu đc khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
[Hóa 9]
hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí co2 vào 160 gam dung dịch naoh 1 % thu đc dung dịch X tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
Hòa tan 16g CuO bằng dung dịch HCl ( 5%) . Toàn bộ dung dịch thu đc sau PƯ cho tác dụng với NaOH . Lọc kết tủa đem nung đến KL ko đổi thu đc m (g) chất rắn
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ % dung dịch CuCl2 thu đc sau PƯ
c. Tính m
Cho 1 dd chứa 32,5g 1 muối Fecl a phản ứng vừa đủ với 300 ml đd Naoh 2M thì thu đc kết tủa A lọc kết tủa A rồi nung ơ nhiệt độ cao trong ko khí tới klg ko đoi đc a g chất răn B tính giá trị a
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3 thu đc V lít khí CO2. Hấp thụ V lít vào dd chứa 1,5 mol NaOH sau đó thêm bacl2 dư vào thấy tạo thành 118.2g kết tủa
a/ Tìm V
b/ % kluong mỗi muối có trong hh ban đầu. Biết rằng muối axit không tan.
Các bn giúp mình vs nha.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
bài 1:trình bày các phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
a) NaOH , H2SO4 , NaCl , HCl , Na2SO4
b) KOH , Ba(OH)2 , HCl , NaCl , Na2SO4
bài 2:hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe cần dùng vừa đủ 1 lượng H2SO4 10% thu được dung dịch X và 6,72l khí H2.Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A
b) tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X
c) tính m
bài 3: hòa tan hoàn toàn 20g CaCO3 cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M thu được khí A.hấp thụ khí A vào 200ml dung dịch NaOH 1,75M thu được m g muối khan
a) tính V
b) tính m
Hấp thụ 2l(đktc) hh X gồm CO2 và N2 vào 160ml dd Ba(OH)2 0,5M. Làm bay hơi nước thu được 14,98g chất rắn khan. Tính %Vco2 trong X?