nCO2=0,05(mol)
nNaOH=0,04(mol)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,04}{0,05}< 1\) nên chỉ sinh ra NaHCO3
NaOH + CO2 -> NaHCO3
Theo PTHH ta có:
nNaHCO3=nNaOH=0,04(mol)
mNaHCO3=84.0,04=3,36(g)
nCO2=0,05(mol)
nNaOH=0,04(mol)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,04}{0,05}< 1\) nên chỉ sinh ra NaHCO3
NaOH + CO2 -> NaHCO3
Theo PTHH ta có:
nNaHCO3=nNaOH=0,04(mol)
mNaHCO3=84.0,04=3,36(g)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X
b, Tính giá trị của V
hấp thụ hoán oàn 4,48 lít khí khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
1.Sục 4.48l khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thi được
2.Sục 4,48l khí CO2 vào 100ml dung dịch Na(OH)2 2M. Thu được kết tủa canxi cacbonat a) Viết PỨHH
b) Tính khối lượng chất
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào nước thu được 0,1 lít dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 0,5M.
B. 1M.
C. 1,5M.
D. 2M.
dẫn 8l khí so2 vào dung dịch naoh 7%. tính khối lượng dung dịch naoh cần dùng để tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo thỉ lệ 1:1
Cho 240 gam dung dịch NaOH 1M (D=1,2 g/ml) vào 50 ml dung dịch HCl 14,6% (D=1,1 g/ml), sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X.
a. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
b.Tính khối lượng Al2O3 tối đa để hòa tan hết trong dung dịch X.
Hòa tan 23,1g hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1g nước thì thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
c, Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V