VD:
Những yếu tố dùng độc lập: sơn hà, giang sơn, xâm phạm,...
Những yếu tố không thể dùng độc lập: thiên thư, thạch mã,...
VD:
Những yếu tố dùng độc lập: sơn hà, giang sơn, xâm phạm,...
Những yếu tố không thể dùng độc lập: thiên thư, thạch mã,...
d/ Em hãy tìm một số ví dụ để chứng minh : co những yếu tố Hán Việt có thể dùng độc lập, có những yếu tố Hán Việt không thể dùng độc lập.
Âm Hán Việt | Nam | quốc | sơn | hà | Nam | đế | cư |
Nghĩa |
b) Những chữ nào có thể ghép vs nhau tạo thành từ có nghĩa ? Ghi lại các từ ghép đc tạo ra :
.............................................................................
c) Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong các câu sau :
Câu chứa yếu tố Hán Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nước đc gọi là \(thiên_{\left(1\right)}\) tử | \(thiên_{\left(1\right)}\) |
Các bậc nho gia xưa đã từng đọc \(thiên_{\left(2\right)}\) kinh vạn quyển | \(thiên_{\left(2\right)}\) |
Trong trận đấu này , trọng tài đã \(thiên_{_{ }\left(3\right)}\) vị đội chủ nhà | \(Thiên_{\left(3\right)}\) |
d) Em hãy tìm một số ví dụ để chứng minh : có những yếu tố Hán Việt có thể dùng độc lập , có những yếu tố Hán Việt ko thể dùng độc lập.
Các p giúp mk vs mk đag cần gấp
Bài Sông núi nước nam
B Hoạt động hình thành kiến thức
2 Tìm hiểu văn bản
d ) Tìm hiểu tiếp những nội dung sau, rồi trình bày miệng với các bạn trong nhóm :
- Việc dùng chữ " đế " mà không dùng chữ " Vương " ở câu thơ thứ nhất của bài thơ cho thấy điều gì trong ý thức về dân tộc của người Việt Nam ngay từ thế kỉ XI
- Cách nói " chúng mày ... chuốc lấy bại vọng " ( thủ bại ) có gì khác với cách nói " chúng mày sẽ bị đánh bại " ? Tác giả bài thơ muốn thể hiện điều gì qua cashc nói đó ?
- Nhận xét về giọng điệu của bài thơ qua các cụm từ:
+ " Tiệt nhiên " ( rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác )
+ " Định phận tại thiên thư " ( định phận tại sách trời )
+ "Hành khan thủ bại hư " ( nhất định sẽ nhìn thấy việc chuộc lấy bại vọng )
- Bài thơ có đơn thuần chỉ là biểu ý ( bày tỏ ý kiến ) không ? Tại sao ? Nếu có biểu cảm ( bày tỏ cảm xúc ) thì sự biểu cảm thuộc trạng thái nào : lộ rõ hay ẩn kín?
3 Tìm hiểu về từ Hán Việt
a ) Trong câu thơ đầu tiên của bài thơ NAm quốc sơn hà ( bản phiên âm ), từng chũ ( yếu tố ) có nghĩa gì ?
Âm Hán Việt | Nam | quốc | sơn | hà | Nam | đế | cư |
Nghĩa |
b) Những chữ nào có thể ghép với nhau tạo thành từ có nghĩa ? Ghi lại các từ ghép được tao ra :
..............................................................................................................................................................
c Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong các câu sau :
Câu chứa yếu tố HÁn Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nước được gọi là thiên(1) tử. | Thiên (1) : |
Các bậc nho gia xưa đã từng đich Thiên(2) | THiên (2): |
Trong trận đấu này , trọng tài đã thiên (3) vị đội chủ nhà | Thiên(3) : |
d ) Em hãy tìm một số ví dụ để chứng minh : có những yếu tố HÁn Việt có thể dùng độc lập , có những yếu tố Hán Việt không thể dùng độc lập
Câu chứa yếu tố Hán ViệtNghĩa của yếu tố Hán Việt
Vua của một nước được gọi là thiên(1)tử. Thiên(1):
Các bậc nho gia xưa đã từng đọc thiên(2) kinh vạn quyển. Thiên(2):
Trong trận đấu này, trọng tài đã thiên(3) vị đội chủ nhà. Thiên(3):
XÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ HÁN VIỆT!
Câu 4. Giải thích các yếu tố Hán Việt trong các từ sau: sơn hà, thiên thư.trong bài sông núi nước nam
Câu chứa yếu tố Hán Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nước được gọi là thiên(1)tử. | Thiên(1): |
Các bậc nho gia xưa đã từng đọc thiên(2) kinh vạn quyển | Thiên(2): |
Trong trận đấu này, trọng tài đã thiên(3) vị đội chủ nhà. | Thiên(3): |
XÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ HÁN VIỆT!
tìm trong các văn bản đã học tim 5 yếu tố hán việt là từ đơn và từ ghép
tại sao người việt nam thích dùng từ hán để đặt tên người tên địa lý
nêu những từ hán việt trong bài nam quốc sơn hà