Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=76+1.5\cdot44=142\left(g\right)\)
\(m_{A\left(bđ\right)}=\dfrac{142}{80\%}=177.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=76+1.5\cdot44=142\left(g\right)\)
\(m_{A\left(bđ\right)}=\dfrac{142}{80\%}=177.5\left(g\right)\)
Cho V lít khí hidro dư(đktc) tác dụng hoàn toàn với 53,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3,ZnO thu được 14,4 gam nước và m gam chất rắn B.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính V
c) Tính m
Bài 1: Hòa tan hỗn hợp gồm 22,2 gam P2O5 và 12gam SO3 vào nước dư thu được m gam hỗn hợp hai axit H3PO4 và H2SO4. Tính giá trị của m.
Bài 2: Cho 10,75 gam hỗn hợp Ba và K tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H2( đktc) Tính thành phân % mối chất trong hỗn hợp.
HELP ME PLSSSSSSSSSSSSS !
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của M là:
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Dùng 4,48 lít khí hidro(đktc) khử hoàn toàn m(g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2(g)
a) Tìm m
b) Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất
c) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam KClO3 khi không có chất xúc tác MnO2 sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
khi nung đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon thu được 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A
có tỷ khối hơi đối với khí metan (CH4) là 2,35.
a) Tính phần trăm KClO3 đã phản ứng theo (1) ?
b) Tính phần trăm khối lượng KCl có trong hỗn hợp rắn sau khi nung ?
Cau 15: Cho khí H_{2} (dư) khử hoàn toàn 36,36 gam hỗn hợp rắn X gồm RO và F*e_{2}*O_{3} (tỉ lệ mol tương ứng là 2/1 ) thu được 31,56 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Xác định kim loại R?