Cu(OH)2-to>CuO+H2O
0,2-------------0,2
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----------0,2
nCu(OH)2=19,6\98=0,2 mol
=>mCu=0,2.64=12,8g
Cu(OH)2-to>CuO+H2O
0,2-------------0,2
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----------0,2
nCu(OH)2=19,6\98=0,2 mol
=>mCu=0,2.64=12,8g
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
khử hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 3,8 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCI dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít hydro(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Người ta dẫn 4,48 khí H2(đktc)đi qua ống nghiệm chứa 1 đồng(II)oxit(CuO)màu đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng chất rắn được tạo thành sau phản ứng.
d) Nếu đem chất rắn đó đốt cháy hỏi ta thu được bao nhiêu gam oxit?
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS
cho 19,5g kẽm tác dụng với O2 thu đc 23,5g chất rắn. tính H pư và %m mỗi chất trong chất rắn sau pư
15. Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy có 32,5 gam chất rắn không tan. Mặt khác, lấy 45,5 gam hỗn hợp trên nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng lên 51,9 gam.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% phản ứng vừa đủ với hỗn hợp trên.
khử một lượng oxit sắt chưa bt bằng h2 nóng dư sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 g h2so4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3.045% chất rắn thu dc sau pahrn ứng khử dc hòa tan bằng h2so4 thoát ra 3.36 l h2 .tim ct oxit bị khử
7. Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?