Cho 13,0 Zn hòa tan hoàn toàn vào dung dịch có chứa 29,2g HCl sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B(đktc). Dẫn khí B đi qua ống thủy tinh nung nóng có chứa 32g CuO (hiệu suất phản ứng là 80%) thu được chất rắn A.
a, Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A và thể tích khí B.
b, Tính khối lượng chất rắn X
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS
Cho 26g kiềm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl (d= 1,18g/ml) Dùng lượng khí thoát ra ở trên để khử bột đồngII ô-xít ở nhiệt độ cao. Gỉa sử đồng II oxit không còn sau phản ứng.
a, Viết PTHH
b, Tính V khí thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c, Tính CM và C% của dung dịch HCL + Zn
d, Tính khối lượng chất rắn thu được sau Cuo bằng khí thoát ra ở phản ứng+ Zn với HCl
khử hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng, sau phản ứng thu được 3,8 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCI dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít hydro(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt
Người ta dùng 13,44l khí Hidro (ở đktc) để khử 40g sắt (III) oxit (FE2O3) ở nhiệt độ thích hợp. kết thúc phản ứng người ta thu được a gam chất rắn
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Tính a
giúp tớ với mai tớ thi rùiii
Bài 1. Dẫn 4,48 lít khí H2 lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp nung nóng sau: ống thứ nhất chứa 0,05 mol Fe2O3, ống thứ hai chứa 0,02 mol MgO, ống thứ ba chứa hỗn hợp gồm 0,025 mol K2O và 0,06 mol CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống?
Bài 2. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit R2O3 cần dùng vừa đủ 3,36 lit khí hiđro (đktc), sau phản ứng thu được kim loại R và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng. Tính khối lượng R thu được sau phản ứng.
b. Xác định kim loại R.
Cho một lượng dư dung dịch axit clohidric vào bình có chứa 10,8 gam kim loại magie.
a. Hãy tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) và khối lượng muối magie clorua có trong dug dịch sau phản ứng.
b. Nếu dẫn toàn bộ dòng khí hidro thu được ở phản ứng trên đi qua ống nghiệm có chứa 32 gam bột sắt (III) Oxit thì chất nào còn dư sau khi kết thúc phản ứng
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư