Q=RI2t => Nhiệt lượng toả ra tỉe lệ với I2
Q=RI2t => Nhiệt lượng toả ra tỉe lệ với I2
Một dây dẫn có điện trở R=12 ohm. Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U=6V
a) Tìm cường độ dòng điện qua dây dẫn
b) Giữ nguyên giá trị hiệu điện thế U, để cường độ dòng điện qua dât giảm đi 0,2 A, phải thay bằng một dây dẫn khác có điện trở là bao nhiêu?
câu 1: 1 đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua với cường độ là I = 0,5A . hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu dây dẫn là 2V . hỏi điện trở của dây là bao nhiêu ?
A. 0,25 ôm
B. 1 ôm
C. 4 ôm
D. 2,5 ôm
câu 2: 1 dây dẫn có điện trở là r = 5 ôm . đặt 1 hiệu điện thế U=10V vào 2 đầu dây dẫn . hỏi cường độ dòng điện đi qua dây dẫn là bao nhiêu ?
A. 0,5A
B. 50A
C. 15A
D. 2A
câu 3: 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=0,03k ôm thì bằng bao nhiêu ôm?
A. 30 ôm
B. 3 ôm
C. 0,3 ôm
D. 0,03 ôm
câu 4 : 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=0,2M ôm thì bằng bao nhiêu ôm?
A. 2000000 ôm
B. 200000 ôm
C. 20000 ôm
D. 2000 ôm
câu 5 : 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=10 ôm cho dòng điện đi qua dây dẫn này với cường độ I= 0,2A hỏi hiệu điện thế giwuax 2 đầu dây dẫn lúc đó là bao nhiêu ?
A. 50V
B. 0,02V
C. 2V
D. 10,2V
câu 6:điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=2 ôm ;R2=3 ôm , mắc nối tiếp là
A. 6 ôm
B. 1,5 ôm
C. 5 ôm
D. 1,2 ôm
câu 7: 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp . ta có U1= 6V ;U2=6V . hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu ?
A.6V
B.1V
C.12V
D.36V
câu 8 : 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở R1và R2 mắc nối tiếp . ta có I1=0,5A;I2=0,5A. hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu ?
A.2,5A
B.0,5A
C.0A
D.1A
câu 9: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=2 ôm ; R2=3 ôm mắc song song là
A. 6 ôm
B.1,5 ôm
C. 5 ôm
D.1,2 ôm
câu 10: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=4 ôm và r2=12 ôm mắc song song có giá trị nào sau đây ?
A. 16 ôm
B. 48 ôm
C. 0,33 ôm
D. 3 ôm
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B. C. D.
Câu 3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
A. C. B. D.
Câu 4. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị
A. 0,05W. B. 20W. C. 90W. D. 1800W.
Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V
Câu 6. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:
A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2
Câu 7. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 8. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn
A. có cùng hiệu điện thế định mức.
B. có cùng công suất định mức.
C. có cùng cường độ dòng điện định mức.
D. có cùng điện trở.
Câu 9. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W.
Câu 10. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
1.Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn có điện trở R=30 ohm, trong thời gian 1,8min. Cường độ dòng điện qua dây dẫn 0,5A?
2.Một nồi cơm điện có ghi (220V-800W)
a) Nêu ý nghía con số trên nồi cơm điện ?
b) Nồi hoạt động bình thường, mỗi ngày sử dụng 90min. Tính lượng điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện?
3.Số ghi trên Công tơ điện để lo lượng điện năng tiêu thụ ở nhà em thay đổi từ số 504 lên 574. Lượng điện năng gia đình em tiêu thụ là bao nhiêu kw.h?
4. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn điện có điện trở R=20 ohm, khi đó cường độ dòng điện qua dây dẫn 0,2A.
5.Đèn 1 có số ghi (220V - 75W), đèn 2 ghi (22-V -100W). Độ sáng của đèn nào yếu hơn? Vì sao?
Hơi nhiều mong mọi người giúp ạ xin cảm ơn :3
Ôn tập 3:
Bài 1: Trong thời gian 15 phút, hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở là 220V, nhiệt lượng tỏa ra cửa dây điện trở là 132 000J. Cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?
Bài 2: Một bếp điện có ghi 220V - 1000W hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
a.Đặt vào hai đầu điện trở R = 12Omega hiệu điên thế U= 24V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là bao nhiều? b.Nếu cường độ dòng điện chạy qua điện trở R giảm đi 2 lần, thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bao nhiêu? c. Đặt vào hai đầu điện trở hiệu điên thế U = 36V, thl cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5A thì giá trị điện trở bao nhiêu?
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây là 2,5 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,2 A. Hỏi khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó giảm đi 0,5 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu?
câu 1;Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 4 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,24 A. Hỏi khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó là 2,5 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
câu 2;Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây là 2,5 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,2 A. Hỏi khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó giảm đi 0,5 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu?