Nhận biết rượu và axit ( cho qtim)
Nhận biết glucozo và saccozo
Nhận biết xenlulozo , saccolozo và tinh bột
Câu II.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a, Cho mẩu natri vào dung dịch đồng (II) sunfat.
b, Cho dung dịch caxi hiđrocacbonat vào dung dịch axit axetic.
c, Dẫn từ từ khí etilen qua dung dịch brom.
d, Cho hỗn hợp metan và clo ra ngoai ánh sáng, sau đỏ thả mẩu quỳ tím ẩm vào.
cho các dd sau bị mất nhãn BaCl2 ,MgSO4,NaHCO3,Bá(HCO3)2 chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết
Câu 1: Axit H2SO4 loãng pứ với tất cả các chất nào dưới đây.
a. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
b. NaOH, CuO, Ag, Zn.
c. Mg(OH)2, HgO, K2SO4, NaCl
d. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2
Câu 2: Cho các chất Na2O, CaO, H2O, CuCl2, FeCl3. điều chế các.
a. Dd bazơ (bazơ tan)
b. Các bazơ không tan.
Câu 3. Viết ptpứ của
a. Magiê oxit (MgO) và axit nitric (HNO3).
b. Nhôm oxit (Al2O3) và axit sunfuric (H2SO4)
c. Sắt (Fe) và axit clohidric (HCl)
d. Kẽm (Zn) và axit sunfuric loãng.
Câu 4: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho.
a. Kẽm (Zn) vào dd đồng sunfat (CuSO4)
b. Đồng (Cu) vào dd bạc nitrat (AgNO3)
c. Kẽm (Zn) vào dd magiê clorua (MgCl2)
d. Nhôm (Al) vào dd đồng sunfat (CuSO4)
viết ptpứ xảy ra.
Câu 5: Ngâm đinh sắt trong dd dồng II sunfat (CuSO4). Hiện tượng gì xảy ra.
a. Không xuất hiện tượng.
b. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe không bị tan.
c. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
d. Không có Cu bám trên đinh Fe, chỉ 1 phần đinh bị tan.
Giải thích, viết phương trình.
Câu 6: Cho 10.4 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1.5 M => dung dịch A
a) Tính V của H2
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa B . Nung B trong điều kiện ko có không khí thành chất rắn D . tính m của D
Câu 7: trong 4 ống nghiệm có đựng riêng biệt dung dịch loãng trong suốt 4 chất .Biết rằng :
- Trong các dung dịch này có một axit không bay hơi , ba dung dịch còn lại là muối magie , muối bari , muối natri
- Có 3 gốc axit là -Cl, =SO4 và =CO3; mỗi gốc axit trên có trong thành phần ít nhất của một chất
a, cho biết tên từng chất tan có chứa trong mỗi dung dịch trên
b, chỉ dùng các ống nghiệm , không có dụng cụ và hóa chất khác , nhận biết các dung dịch trên
Câu 8: Hòa tan 8g hỗn hợp Fe, Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch aM. Sau phản ứng thu được 4,48l H2(đktc)
a, Tính a?
b, Tính nồng độ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Cho 10g hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 1,12l H2 đktc. Xác định mFe, mCu
Nhận biết 4 lộ dd mất nhãn: Mg(HCO3)2, BaCl2, Ba(HCO3)2, MgSO4 chỉ dùng biệt pháp đun nóng, hãy nhận biết các chất trên
hòa tan Xgam kim loại M trong Ygam dd HCl 7,3% ( lượng axit vừa đủ) . thu được dd A có nồng độ 12,05% . xác định tên kim loại M
a)Có 4 lọ đựng 4 dd ko màu:Ca(OH)2,NaOH,MgCl2,Na2CO3.Hãy chọn 1 trong số các hóa chất sau AgNO3,BaCl2,quỳ tím và khí CO2 để nhận biết từng chất.Viết PT
b)Trình bày pp tách Cu ra khỏi hh Cu,Fe,S,Ag
Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đây: NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4.