Nguyên tử X có cấu hình e là: \(1s^22s^22p^63s^23p^x\)
Vì nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 4s^y ,Tổng số e của 2 phân lớp trên =7 và Y không phải là khí hiếm nên Y là Sc và cấu hình e là :\(1s^22s^22p^63s^23p^63d^14s^2\)
Nguyên tử X có cấu hình e là: \(1s^22s^22p^63s^23p^x\)
Vì nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 4s^y ,Tổng số e của 2 phân lớp trên =7 và Y không phải là khí hiếm nên Y là Sc và cấu hình e là :\(1s^22s^22p^63s^23p^63d^14s^2\)
X và Y đều có 3 lớp e. Tổng số e ở phân lớp ngoài cùng của X và Y là 6. X, Y không phải là khí hiếm. Xác định số hiệu của X, Y và viết cấu hình e nguyên tử và các ion tạo ra từ X, Y.
Câu 1. Nguyên tử của hai nguyên tố X, Y có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron trên hai phân lớp này là 7, X không phải là khí hiếm. X, Y lần lượt là
Nguyên tử X có phân lớp e ngoài cùng là 3p5
a) Viết cấu hình e của nguyên tử X và xác định điện tích hạt nhân của X
b) Nguyên tử X là kim loại hay phi kim? Vì sao? Để đạt cấu hình bền giống khí hiếm thì nguyên tử X có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Viết kí hiệu của ion thu được và cấu hình của ion đó.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X2-, Y+ đều là 4s24p6.Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim loại hay khí hiếm? Vì sao ?
1.Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây không đ ng?
A. X có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
B. X là phi kim.
C. X có 3 lớp electron.
D. Số hạt mang điện của nguyên tử X là 32
2. Nguyên tử R có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p5. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về R?
A. Số hiệu nguyên tử của R là 17 B. R có 3 lớp e
C. R có 5e ở lớp ngoài cùng. D. R là phi kim
3.Phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG?
A. Electron ở phân lớp 4p có mức năng lượng thấp hơn electron ở phân lớp 4s.
B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
C. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
D. Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
4. Nhận định nào ĐÚNG?
A. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 5 là nguyên tố kim loại.
B. Nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim.
C. Các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Tất cả các nguyên tố s đều là nguyên tố kim loại.
5. Số phân lớp, số obitan và số electron tối đa của lớp M lần lượt là
A. 3 ; 3 ; 6.
B. 3 ; 6 ; 12.
C. 3 ; 9 ; 18.
D. 4 ; 16 ; 18.
Chọn và giải thích(nếu được) giúp e
Viết cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản trong các trường hợp sau, cho biết chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm
a. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân bằng 12+.
b. Nguyên tử Y có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron.
c. Nguyên tử Z thuộc chu kì 2 nhóm VIIIA.
Phân lớp electron ngoài cùng của hai nguyên tử nguyên tố X, Y lần lượt là 2px và 3sy, với x = 2y. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X, Y là đồng vị của nhau.
B. X, Y cách nhau 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
C. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X, Y là 5 hoặc 8
D. X, Y đều là nguyên tố kim loại.
Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton là 18 trong đó số proton của X nhiều hơn số proton của Y là
4.
a) Viết cấu hình electron của X và Y.
b) Xác định lớp electron ngoài cùng của X và Y, X và Y là kim loại , phi kim hay khí hiếm.
Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p.Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3.Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là bao nhiêu
A.1 và 2
B.5 và 6
C.7 và 8
D.7 và 9