Hiện tượng: Sủi bọt khí, nhôm dần tan hết và thu được dung dịch không màu.
Pthh: 2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
Hiện tượng: Sủi bọt khí, nhôm dần tan hết và thu được dung dịch không màu.
Pthh: 2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :
a) MgSO4; b) CuCl2; c) AgNO3; d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học.
lần lượt cho dây nhôm vào tầng ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
A, MgSO4. B, CuSO4. C, AgNO3. D, HCm
Nêu hiện tượng xảy ra Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có)
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Cho 6,75g kim loại của nhôm tác dụng với 196g dd axit sufuric 15% . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
câu 1: cho 5,4 gam Al tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được dd A và V lít khí H2 (đktc). Tính V
câu 2: cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừ đủ với 400g dd H2SO4 loãng thu được dd A và 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. viết các PTHH xảy ra .Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính C% của các chất trong dd A