Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc) và nồng độ mol của dd sau pư là bao nhiêu?( giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể)
cho 5,4g Al vào 100ml dd H2SO4 0,5M
a.Thể tích khí H2 sinh ra(ở đktc)
b.nồng độ mol của các chất trong dd sau pư là bao nhiêu?
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
câu 1: cho 5,4 gam Al tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu được dd A và V lít khí H2 (đktc). Tính V
câu 2: cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừ đủ với 400g dd H2SO4 loãng thu được dd A và 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. viết các PTHH xảy ra .Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính C% của các chất trong dd A
câu 1:Cho 6,75 gam kim loại nhôm tác dụng với 196 gam dung dịch axit sunfuric 15%. Thể tích khí hiđro thoát ra là
A. 8,4 lít. B. 6,72 lít. C. 10,125 lít. D. 44,8 lít.
câu 2: Khi đóng đinh vào tường, người ta nhúng đầu nhọn vào dung dịch muối ăn rồi mới đóng nhằm mục đích
A. để đinh sắt dễ han gỉ hơn, thay cái mới đẹp hơn. B. để đinh sắt dễ bị han gỉ ở đầu nhọn, nó giúp đinh bám chắc vào tường hơn. C. để đinh sắt không bị han gỉ. D. để rửa đinh cho sạch trước khi đóng.
câu 3:Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ (X) và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là: A. Natri. B. Bạc. C. Đồng. D. Kali. câu 4: Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mn. câu 5:Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít. B. 1 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. mn ơi giúp mk vs ạCâu 1: Nhôm (aluminium) bền trong không khí là do
A. Nhôm (aluminium) nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao
B. Nhôm (aluminium) không tác dụng với nước.
C. Nhôm (aluminium) không tác dụng với oxi.
D. Có lớp nhôm oxit (aluminium oxide) mỏng bảo vệ.
Câu 2: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:
A. Dolomite
B. Magnetite
C. Bauxite
D. Pyrit
Câu 3: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + HNO3 đặc, nguội
C. Al + HCl
D. Fe + Al2(SO4)3
Câu 4: Hòa tan một lá nhôm (aluminium) vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Lá aluminium tan ra.
B. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí màu nâu
C. Lá aluminium tan ra, có hiên tượng sủi bọt khí không màu
D. Lá aluminium không tan.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với?
A. Mg(NO3)2
B. Ca(NO3)2
C. KNO3
D. Cu(NO3)2
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là?
A. Cốc thủy tinh
B. Cốc iron
C. Cốc aluminium
D. Cốc nhựa.
Câu 7: Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là?
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
Câu 8: Cho lá nhôm (aluminium) vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A. 1,8 g
B. 2,7 g
C. 4,05 g
D. 5,4 g
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam bột aluminium trong bình chứa khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 1,602 gam muối aluminium chloride. Giá trị m là
A. 0,27
B. 0,324
C. 0,405
D. 0,459
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.