Lời giải:
\(f(x-2)=\frac{2x+1}{x-1}=\frac{2(x-2)+5}{(x-2)+1}\)
\(\Rightarrow f(x)=\frac{2x+5}{x+1}\)
Lời giải:
\(f(x-2)=\frac{2x+1}{x-1}=\frac{2(x-2)+5}{(x-2)+1}\)
\(\Rightarrow f(x)=\frac{2x+5}{x+1}\)
tìm tập xác định của hàm số
(f)x = \(\frac{x^2+1}{\left(x-1\right)\sqrt{x^3+2x^2+3x}}\)
(f)x= \(\frac{\sqrt{x-2}}{\left|x^2-3x+2\right|+\left|x^2-1\right|}\)
Cho hàm số y = f (x) = x2 - 2|x| + 1 có đồ thị như hình vẽ. Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình f(f(2x + 1)) = \(\frac{1}{4}\)
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y = \(\frac{\sqrt{x+1}}{x^2-x-6}\)
b) y = \(\sqrt{6-3x}\) - \(\sqrt{x-1}\)
c) y = \(\frac{\sqrt{2-x}+\sqrt{x+2}}{x}\)
d) y = \(\frac{\sqrt{3x-2}+6x}{\sqrt{4-3x}}\)
e) y = \(\sqrt{6-x}\) + \(\frac{2x+1}{1+\sqrt{x-1}}\)
f) y = \(\frac{2x+9}{\left(x+4\right)\sqrt{x+3}}\)
g) y = \(\frac{\sqrt{x^2-2x+3}}{x-3\sqrt{x}+2}\)
h) f(x) = \(\frac{1}{\sqrt{1-\sqrt{1+4x}}}\)
i) y = \(\frac{2x^2}{\sqrt{x^2-3x+2}}\)
1. Tìm hàm số bậc nhất f(x) biết
a. f( 2x - 1 ) + f( 2x + 1 ) - f(x) = x + 3 \(\forall x\in R\)
Tìm tập xác định hàm số sau:
\(f\left(x\right)=\frac{2x}{\left|x-1\right|+\left|x+1\right|}\)
Cho hàm số f(x) = \(\frac{2x-3}{\sqrt{\left|x-2\right|-1}}\) có tập xác định là D1 và hàm số g(x) = \(\frac{2x-\sqrt{m-2x}}{\left|x\right|+5}\) có tập xác định là D2 . Tìm điều kiện của tham số m để D2 < D1 .
Tìm tập xác định D của hàm số
a) y = \(\frac{\sqrt{5-3\left|x\right|}}{x^2+4x+3}\)
b) y = \(\frac{\left|x\right|}{\left|x-2\right|+\left|x^2+2x\right|}\)
c) f(x) = \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x};x>0\\\sqrt{x+1};x< 1\end{matrix}\right.\)
xét tính đơn điệu của các hàm số sau :
a) y=1/2x+5
b)y=3x-1
c)y=|2x-1|
d)y=\(\sqrt{x^2}+6x+9\)
e)y=|1-x| +|2x+4|
f) y=\(\sqrt{x^2-4+4}\)-2|x-1|
Cho hàm số y=f(x)=\(-x^2-2x+1\)
a) Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị (C) của hàm số
b) Từ (C) tìm x để f(x)<0, f(x) >= 0
c) Tìm m để phương trình \(x^2+2x+m=0\) có nghiệm x>1