Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
Câu hỏi : Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dầu :
Đáp án : 1oC
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
Câu hỏi : Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dầu :
Đáp án : 1oC
Các bạn giúp mk vs nha
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế dầu là bao nhiu: ...
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế dầu là bao nhiu : ...
- Phạm vi đo của nhiệt kế dầu là : Từ... đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dầu là: ...
Giup mk vs nha mấy bn
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
- Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
- ghi lại 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế :
- ghi lại 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu :
độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của nhiệt kế xen xi út
Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? *
A. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
B. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
C. Vì giới hạn đo không phù hợp.
Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50độ C nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? *
A. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
B. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: *
A. 0 độ C
B. 50 độ C
C. 20 độ C
D. 100 độ C
Trong thang nhiệt độ Fahrenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là: *
A. 50 độ F
B. 40 độ F
C. 212 độ F
D. 32 độ F
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 độ C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng? *
D. 98,6 độ F
C. 310 độ F
A. 37 độ F
B. 66,6 độ F
Nhiệt kế là gì?hãy kể tên nhiệt kế mà em đã được học ?giới hạng đo của nhiệt kế là gì?độ chi nhỏ nhất của nhiệt kế là gì?công dụng?
Nhiệt độ đo đc của nhiệt kế dầu là từ bao nhiêu đến bao nhiêu
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Khoảng cách giữa vạch 0 và 100 của một nhiệt kế thủy ngân là 20 cm. Giả thiết độ nhạy của thước gắn trên nhiệt kế là 0,2 mm, tức mắt chỉ phát hiện được sự dịch chuyển của vạch thủy ngân nếu độ dịc chuyển lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm. Hỏi nhiệt kế này phát hiện được sự thay đổi nhiệt độ nhỏ nhất là bao nhiêu ?
Nhiệt kế dầu là gì?
Nêu đặc điểm và chức năng của nhiệt kế dầu?