Kí hiệu AaBbDd => 2n=6
Bảng xác định số lượng thành phần qua các kì NP của bộ NST loài trên:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 12 | 6 |
Số NST kép | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 |
Số cromatit | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 |
Số tâm động | 6 | 6 | 6 | 12 | 6 |
Kí hiệu AaBbDd => 2n=6
Bảng xác định số lượng thành phần qua các kì NP của bộ NST loài trên:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 12 | 6 |
Số NST kép | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 |
Số cromatit | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 |
Số tâm động | 6 | 6 | 6 | 12 | 6 |
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hãy xác định số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động?
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân: Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là... A.18 NST đơn B.18 NST kép C.36 NST kép D.36 NST đơn Giải thích tại sao?
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.
hợp tử của 1 loài nguyên phân cho 2 tế bào con A và B. Tế bào A nguyên phân 1 số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số NST đơn trong bộ SNT đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân 1 số lần cho 1 số tế bào con với tổng số NST đơn gấp 8 lần số SNT đơn của 1 TB lưỡng bội của loài. Tổng số NST ở trạng thái chưa tự nhân đôi của tất cả các TB dc hình thành là 768.
a, xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b, xác định số đợt phân bào liên tiếp của tế bào A và B
Bài 1 Có 5 tế bào của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra 90 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào trên?
Bài 2 :Trong số các tinh trùng được hình thành từ 6 tế bào sinh tinh của lợn thấy có 456 NST.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của lợn
b/ Nếu trong các trứng tạo ra từ một lợn cái có 228 NST thì hãy xác định số tế bào sinh trứng đã tạo ra các trứng trên.
Có một nhóm tế bào của loài tinh tinh có 2n = 48 đang tiến hành một đợt nguyên phân. Các NST ở 2 trạng thái khác nhau. Tỗng số NST kép xép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và NST đang phân li về hai cực của tế bào bằng 864 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 96 chiếc. Xác định: 1. Nhóm tế bào đang nguyên phân ở kì nào? 2. Số tế bào của mỗi kì, số tế bào con tạo ra khi kết thúc đợt nguyên phân của nhóm tế bào nói trên?
Vịt nhà có bộ NST 2n=80. Một nhóm tb sinh dưỡng của loài này đang nguyên phân, người ta đếm được tổng số NST kép đang xếp trên mp xích đạo của thoi phân bào và số NST đơn đang phân li về các cực tb là 2480, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 80.
a) Xác định các tế bào con trong nhóm đã cho đang ở kì nào của nguyên phân.
b) Số lượng tế bào của mỗi kỳ nguyên phân là bao nhiêu.
c) Kết thúc đợt nguyên phân đang xét thì số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu và chúng chứa bao nhiêu NST.
Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?