Vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 40πcos(8πt + 5π/6) cm/s. Tốc độ trung bình của vật trong trời gian Δt = 5/24 s đầu tiên là
A. 72 cm/s. B. 73 cm/s. C. 74 cm/s. D. 75 cm/s.
Trong quá trình dao động điều hòa của một vật với biên độ A, vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 40π cm/s, gia tốc của vật khi cách vị trí cân bằng \(\dfrac{\text{A}\sqrt{\text{3}}}{\text{2}}\) có độ lớn bằng 16 m/s2 . Lấy π2 = 10. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian Δt = 2,125 s là
A. 165 cm. B. 174 cm. C. 128 cm. D. 152 cm
Trong quá trình dao động điều hòa, tại thời điểm t1 vật cách vị trí cân bằng 3 cm. Tại thời điểm t1 + T/4 vật có tốc độ 10π cm/s. Tần số góc của vật là
A. 10π rad/s. B. 4π/3 rad/s. C. 4π rad/s. D. 10π/3 rad/s.
Một vật dao động điều hòa cho biết lúc vật ở vị trí li độ là 3 cm thì vận tốc là -40\(\pi\) cm/s, lúc ở li độ là - 4 cm thì vận tốc là 30π cm/s. Biên độ dao động là
Viết phương trình dao động điều hòa của một vật có thời gian thực hiện một dao động là 0,5 C tại thời điểm ban đầu vật đó di qua vị trí cân bằng theo chiêù dương với vận tốc là 12 ( cm/s )
một con lắc lò xo có k =100N/m,m=250g dao động diều hòa với biên độ A=2 cm, lấy t=0 là lúc vật có vận tốc cực đại thì quãng đường vật đi được trong π s đầu tiên lầ bao nhiêu ?
một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=4cos2πt (cm,s) a xác định biên độ tần số góc chu kì pha ban đầu của dao động b viết phương trình vận tốc gia tốc của vật
Vận tốc của 1 vật dao động điều hòa có phương trình v = -2sin(0,5\(\pi\)t + \(\pi\)/3)cm/s. Vào thời điểm nào sau đây vật qua vị trí có li độ x = 2cm theo chiều dương của trục tọa độ.
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là -10 m/s2. Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2m/s. Viết phương trình dao động của vật.